Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Bài giảng Điều dưỡng hồi sức cấp cứu: Chăm sóc người bệnh đặt nội khí quản

Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ

Nội dung của bài giảng trình bày về định nghĩa, nguyên nhân và sinh lý bệnh đối với bệnh nhân đặt nội khí quản, chỉ định, kỹ thuật đặt và tai biến do đặt nội khí quản, mục đích, cách theo dõi và cách tiến hành chăm sóc đối với bệnh nhân đặt nội khí quản. | B Ộ T R Ư Ờ N G G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH ĐẶT NỘI KHÍ QUẢN MỤC TIÊU 1. Trình bày được định nghĩa, nguyên nhân và sinh lý bệnh đối với bệnh nhân đặt NKQ. 2. Trình bày được chỉ định, kỹ thuật đặt và tai biến do đặt NKQ. 3. Trình bày được mục đích, cách theo dõi và cách tiến hành chăm sóc đối với bệnh nhân đặt NKQ. BÀI GiẢNG ĐiỀU DƯỠNG HỒI SỨC CẤP CỨU - ĐÀO TẠO CỬ NHÂN ĐiỀU DƯỠNG – GiẢNG VIÊN: THẠC SĨ BS NGUYỄN PHÚC HỌC – PHÓ TRƯỞNG KHOA Y / ĐẠI HỌC DUY TÂN (DTU) 1 B Ộ T R Ư Ờ N G G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 1. Định nghĩa Chăm sóc bệnh nhân đặt NKQ (& MKQ) là kỹ thuật cơ bản trong chăm sóc bệnh nhân hồi sức cấp cứu bao gồm các qui trình thường qui, được tiến hành tại giường, hàng ngày cho bệnh nhân. 2. Nguyên nhân và sinh lý bệnh Bệnh nhân đặt NKQ thở máy (hoặc canun MKQ) có phơi nhiễm nhiều yếu tố nguy cơ. Trong quá trình theo dõi có nhiều biến chứng. Tại chỗ gồm: Loét, phù nề, loét hẹp khí quản, thủng khí quản. Liên quan đến qui trình chăm sóc gồm: hở bóng chèn (cuff), tuột ống, tắc đờm, viêm phổi bệnh viện. Biến chứng liên quan đến thở máy: viêm phổi, tràn khí áp lực, rối loạn huyết động 2 B Ộ T R Ư Ờ N G G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 3. Kỹ thuật đặt NKQ 3.2.Chống chỉ định. a.Đường miệng: 3.1 Chỉ định đặt nội khí quản Sai khớp hàm. a. Để khai thông đường hô hấp trong các trường U vòm họng. hợp tắc nghẽn khí phế quản do các dị vật, đàm, Vỡ xương hàm. nước, thức ăn Phẫu thuật vùng hàm họng. b. Các trường hợp bóp bóng Ambu, hoặc thông khí nhân tạo (vd: liệt cơ hô hấp do nhược cơ, H/c b. Đường mũi: Guallain-Barre, rắn hổ cắn ) Bệnh rối loạn đông c. Rửa dạ dày ở bệnh nhân hôn mê (vd:Ngộ độc máu hay giảm tiểu gacdenan, aminazin, thuốc phiện, phốt pho hữu cầu. cơ, chlo hữu cơ, do ăn phải độc chất ) Sốt xuất huyết Chảy nước não tủy d. Rối loạn tri giác, hôn mê sâu với mất phản xạ qua xương hàm. nôn, phản xạ .