Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Đề kiểm tra HK 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2016 - THPT Vĩnh Thuận - Mã đề 485

Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ

Nhằm giúp các bạn học sinh có tài liệu ôn tập những kiến thức cơ bản, kỹ năng giải các bài tập nhanh nhất và chuẩn bị cho kì thi sắp tới tốt hơn. Hãy tham khảo Đề kiểm tra HK 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2016 của trường THPT Vĩnh Thuận mã đề 485 dưới đây. | Trường THPT Vĩnh Thuận Tổ Sinh – Công nghệ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN SINH HỌC 10 Thời gian: 45 phút Mã đề 485 Họ và tên: Lớp:. SBD:. Câu 1: Khi làm thí nghiệm về enzim catalaza (ở khoai tây), khoảng nhiệt độ nào là nhiệt độ tối ưu làm cho enzim có hoạt tính tối đa? A. 20oC B. 10oC C. 40 oC D. 30oC Câu 2: Vai trò của nhân: A. là nơi lưu giữ thông tin di truyền và điều khiển mọi hoạt động trao đổi chất. B. điều khiển mọi hoạt động trao đổi chất. C. là nơi lưu giữ thông tin di truyền. D. là nơi diễn ra mọi hoạt động trao đổi chất. Câu 3: Trong phân tử ATP có mấy liên kết cao năng? A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 4: Đơn phân của ADN gồm các thành phần chính: A. Bazơ nitơ Ađênin, đường ribôzơ, nhóm phôtphat. B. Bazơ nitơ, đường ribôzơ, nhóm phôtphat. C. Bazơ nitơ, đường pentôzơ, nhóm phôtphat. D. Bazơ nitơ, đường pentôzơ, 3 nhóm phôtphat. Câu 5: Chiều cao vòng xoắn của mỗi phân tử ADN theo mô hình của J.Watson và F.Crick. A. 3.4 angstron. B. 3.4 micromet. C. 3.4 mm. D. 3.4 nanomet. Câu 6: Một gen có 1800 Nu và có hiệu giữa nuclêôtit loại X với loại nuclêôtit không bổ sung là 20%. Số nuclêôtit mỗi loại của gen này là: A. A = T = 630 (Nu); G = X = 270 (Nu) B. A = T = 540 (Nu); G = X = 600 (Nu) C. A = T = 600 (Nu); G = X = 540(Nu) D. A = T = 270 (Nu); G = X = 630 (Nu) Câu 7: Đâu không phải là đơn phân của ARN ? A. A B. G C. T D. X Câu 8: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về ribôxôm? A. Mỗi tế bào có từ hàng vạn đến hàng triệu ribôxôm. B. Không có màng bao bọc. C. Cấu tạo từ prôtêin và rARN. D. Là nơi tổng hợp các đại phân tử hữu cơ cho tế bào. Câu 9: Cấu trúc bậc hai của protein được hình thành chủ yếu nhờ liên kết: A. glicôzit. B. đisunfua. C. hiđrô. D. peptit. Câu 10: Loại đường có nhiều trong hoa quả : A. Fructôzơ. B. Saccarôzơ. C. Glucôzơ. D. Lactôzơ. Câu 11: Các cấp độ tổ chức chính của sự sống: A. đại phân tử, bào quan, tế bào, cơ thể, quần thể-loài, quần xã, hệ sinh thái–sinh quyển. B. tế bào, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể, quần .