Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Nghiên cứu sự liên quan giữa hs‐CRP, đề kháng insulin với đáp ứng giãn mạch qua trung gian dòng chảy động mạch cánh tay ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2

Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ

Bài viết trình bày về viêm mức độ thấp và đề kháng insulin được xem là các yếu tố nguy cơ tim mạch. Rối loạn chức năng nội mạc được cho là có vai trò quan trọng trong tiến trình vữa xơ động mạch. Đề tài này nhằm nghiên cứu sự liên quan giữa viêm mức độ thấp và đề kháng insulin với rối loạn chức năng nội mạc ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2. | Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 3 * 2013 NGHIÊN CỨU SỰ LIÊN QUAN GIỮA hs‐CRP, ĐỀ KHÁNG INSULIN VỚI ĐÁP ỨNG GIÃN MẠCH QUA TRUNG GIAN DÒNG CHẢY ĐỘNG MẠCH CÁNH TAY Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÝP 2 Võ Bảo Dũng*, Nguyễn Hải Thủy**, Hoàng Minh Lợi** TÓM TẮT Đặt vấn đề: Viêm mức độ thấp và đề kháng insulin được xem là các yếu tố nguy cơ tim mạch. Rối loạn chức năng nội mạc được cho là có vai trò quan trọng trong tiến trình vữa xơ động mạch. Đề tài này nhằm nghiên cứu sự liên quan giữa viêm mức độ thấp và đề kháng insulin với rối loạn chức năng nội mạc ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2. Đối tượng và phương pháp: Chúng tôi tiến hành một nghiên cứu mô tả ngang ở 102 bệnh nhân ĐTĐ týp 2 mới phát hiện bệnh và nhóm chứng là 96 người khỏe mạnh có cùng độ tuổi. Chức năng nội mạc được đánh giá bằng siêu âm đo giãn mạch qua trung gian dòng chảy (FMD) ở động mạch cánh tay. Đo FMD theo hướng dẫn của Trường môn Tim mạch Mỹ (ACCF) năm 2002. Thực hiện các xét nghiệm glucose huyết tương khi đói, insulin huyết tương khi đói và hs‐CRP huyết tương ở tất cả các đối tượng. Kết quả: FMD động mạch cánh tay ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 thấp hơn so với nhóm chứng khỏe mạnh (6,04 ± 4,27% so với 9,93 ± 5,37%; p 1,67mg/l có FMD thấp hơn so với nhóm có hs‐CRP ≤ 1,67mg/l (5,18 ± 4,15% so với 7,22 ± 4,19%; p 1,96 có FMD thấp hơn so với nhóm có HOMA‐IR ≤ 1,96 (5,4 8 ± 4,11% so với 7,89 ± 4,30%; p 1.67mg/l was lower than the patients with hs‐CRP levels ≤ 1.67mg/l (5.18 ± 4.15% vs. 7.22 ± 4.19%; p 1.96 was lower than the patients with HOMA‐IR ≤ 1.96 (5.4 8 ± 4.11% vs. 7.89 ± 4.30%; p 0,05 > 0,05 <0,001 1,48 ± 1,98 7,58 ± 5,64 1,69 ± 1,30 <0,001 <0,05 <0,001 Bảng 2. FMD động mạch cánh tay ở nhóm bệnh so với nhóm chứng Nhóm Bệnh Chứng Số lượng 102 96 Giá trị FMD (%) 6,04 ± 4,27 9,93 ± 5,37 p < .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN