Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Bài giảng Cơ sở dữ liệu - GV. Cao Tùng Anh
Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Bài giảng có kết cấu nội dung gồm 7 chương trình bày các kiến thức về: tổng quan cơ sở dữ liệu, mô hình dữ liệu quan hệ, ngôn ngữ xử lý vấn tin, ràng buộc toàn vẽn, thiết kế cơ sở dữ liệu, các dạng chuẩn cơ bản, tối ưu hóa câu hỏi. Để nắm nội dung chi tiết, . | Cơ Sở Dữ Liệu GV: Cao Tùng Anh Khoa:CNTT MÔ TẢ HỌC PHẦN Môn Cơ sở dữ liệu (CSDL) nhằm trình bày các khái niệm và các thuật toán cơ bản như: Tính bao đóng của tập thuộc tính, tìm khóa của lược đồ quan hệ, xác định dạng chuẩn của lược đồ quan hệ Để từ đó sinh viên có thể thiết kế một CSDL áp dụng được trong thực tế. Ngoài ra, tài liệu còn cung cấp các ngôn ngữ cơ bản như: Đại số quan hệ, SQL (Structured Query Language) để sinh viên có thế tạo CSDL và truy vấn tốt trên một số hệ quản trị CSDL NỘI DUNG HỌC PHẦN Bài 1:Tổng quan về cơ sở dữ liệu Bài 2:Mô hình dữ liệu quan hệ Bài 3:Ngôn ngữ xử lý vấn tin Bài 4:Ràng buộc toàn vẹn Bài 5:Thiết kế cơ sở dữ liệu Bài 6:Các dạng chuẩn cơ bản Bài 7:Tối ưu hóa câu hỏi Bài 1: Tổng quan về CSDL 1.1. Định nghĩa : Một hệ CSDL (Database System) là một tập hợp dữ liệu được tổ chức một cách có chọn lọc, ghi trên các thiết bị trữ tin, nhằm phục vụ đồng thời cho nhiều người với nhiều mục đích khác nhau. 1.2. Các mức biểu diễn CSDL 1.3. Đặc tính của môi trường CSDL Dữ liệu được chia sẻ cho nhiều người sử dụng khác nhau, để tiết kiệm được không gian lưu trữ, tăng hiệu quả khai thác. Làm giảm tình trạng dữ liệu bị lưu trữ trùng lắp, bảo đảm được tính nhất quán trong việc truy xuất dữ liệu và tính toàn vẹn dữ liệu. Có tính độc lập giữa dữ liệu và chương trình ứng dụng Bài 1(tt) 1.4. Các mô hình dữ liệu 1.4.1. Mô hình thực thể kết hợp (ERD) Thực thể (Entity): là một đối tượng cụ thể hay trừu tượng trong thế giới thực Ví dụ: Nhân viên Nguyễn Văn A; Xe hơi có biển số 60E-1689 Thuộc tính (Attribute): Là các yếu tố thông tin để nhận biết được thực thể Ví dụ: Họ tên, ngày sinh, nơi sinh . của nhân viên Loại thực thể (Entity Type): Tập các thực thể có chung các thuộc tính. Ví dụ: Loại thực thể NhânViên, SinhViên,MặtHàng, Khóa của loại thực thể: Là tập thuộc tính mà giá trị của nó xác định duy nhất 1 thực thể Bài 1(tt) Bài 1(tt) Loại thực thể và thuộc tính Mối kết hợp Loại thực thể và mối kết hợp Bảng số của mối kết hợp: Bản số mỗi nhánh của mối | Cơ Sở Dữ Liệu GV: Cao Tùng Anh Khoa:CNTT MÔ TẢ HỌC PHẦN Môn Cơ sở dữ liệu (CSDL) nhằm trình bày các khái niệm và các thuật toán cơ bản như: Tính bao đóng của tập thuộc tính, tìm khóa của lược đồ quan hệ, xác định dạng chuẩn của lược đồ quan hệ Để từ đó sinh viên có thể thiết kế một CSDL áp dụng được trong thực tế. Ngoài ra, tài liệu còn cung cấp các ngôn ngữ cơ bản như: Đại số quan hệ, SQL (Structured Query Language) để sinh viên có thế tạo CSDL và truy vấn tốt trên một số hệ quản trị CSDL NỘI DUNG HỌC PHẦN Bài 1:Tổng quan về cơ sở dữ liệu Bài 2:Mô hình dữ liệu quan hệ Bài 3:Ngôn ngữ xử lý vấn tin Bài 4:Ràng buộc toàn vẹn Bài 5:Thiết kế cơ sở dữ liệu Bài 6:Các dạng chuẩn cơ bản Bài 7:Tối ưu hóa câu hỏi Bài 1: Tổng quan về CSDL 1.1. Định nghĩa : Một hệ CSDL (Database System) là một tập hợp dữ liệu được tổ chức một cách có chọn lọc, ghi trên các thiết bị trữ tin, nhằm phục vụ đồng thời cho nhiều người với nhiều mục đích khác nhau. 1.2. Các mức biểu diễn CSDL 1.3. Đặc tính của môi .