Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Bài giảng Quy hoạch và quản lý vận tải công cộng: Chương 3 - TS. Đinh Thị Thanh Bình

Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ

Bài giảng Quy hoạch và quản lý vận tải công cộng do TS. Đinh Thị Thanh Bình biên soạn, trong chương 3 của bài giảng trình bày về các nội dung: lựa chọn phương thức vận tải công cộng, quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải công cộng, quy hoạch nhà ga và điểm dừng đỗ vận tải công cộng, thiết kế hệ thống vé và thông tin hành khách. . | TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI Bộ môn Quy hoạch và Quản lý GTVT Transport Planning and Management Section, Bài giảng QUY HOẠCH VÀ QUẢN LÝ VẬN TẢI CÔNG CỘNG PUBLIC TRANSPORTATION PLANNING AND MANAGEMENT (chỉnh sửa lần 1) TS. Đinh Thị Thanh Bình 409-410/A9, Trường Đại học GTVT, Láng thượng, Đống Đa, Hà Nội Cell phone: 04-37 664 053, 090 439 57 58 Email: dinhthanhbinh.utc@gmail.com Hà Nội, tháng 12 năm 2016 1 CHƯƠNG 3. QUY HOẠCH VẬN TẢI CÔNG CỘNG 3.1. Lựa chọn phương thức VTCC 3.1.1. Các vấn đề xem xét khi lựa chọn phương thức VTCC 3.1.2. Tiêu chí lựa chọn phương thức VTCC tại TP. Hà Nội 3.2. Quy hoạch mạng lưới tuyến VTCC 3.2.1. Đặc điểm tuyến và mạng lưới tuyến 3.2.2. Phương pháp quy hoạch mạng lưới tuyến 3.2.3. Đề án quy hoạch VTHKCC 3.3. Quy hoạch nhà ga và điểm dừng đỗ VTCC 3.3.1. Đặc điểm nhà ga và điểm dừng đỗ 3.3.2. Quy hoạch điểm dừng đỗ xe buyts và tàu điện 3.3.3. Quy hoạch điểm đầu cuối và depot 3.3.4. Quy hoạch điểm trung chuyển 3.4. Thiết kế hệ thống vé và thông tin HK 3.4.1. Hệ thống vé 3.4.2. Hệ thống thông tin HK Transport Planning and Management Section, 2 3.1. Lựa chọn phương thức vận tải HKCC đô thị 3.1.1. Các vấn đề cần xem xét khi lựa chọn phương thức VTCC Thời gian đi lại bằng VTCC không ảnh hưởng đến hành khách Mục đích của VTHKTP- đảm bảo sự đi lại của người dân TP với hao phí tối thiểu về thời gian có ích của xã hội (người*h) trong khi vận chuyển và chi phí tối thiểu của các DNVT với mức độ tiện nghi về vận tải tối đa. VTHKTP – đảm bảo đưa sức lao động đến các khu CN, các nơi cung cấp dịch vụ và đáp ứng nhu cầu về đi lại của người dân. VD: 1 năm Q=50 tỷ chuyến đi x 30 phút/chuyến = 25 tỷ HK*h; bình quân 1 người sống 70 năm => ≈thời gian sống của 41000 người. Thời gian hoạt động 1 ngày 1 người = 16h thì đi lại chiếm 7-8%. T max Ảnh hưởng của hao phí thời gian đi lại lên mức độ mệt mỏi và năng suất lao động Transport Planning and Management Section, 3 Chính sách phát triển GTVT đô thị - Đô thị ô tô hay đô thị VTHKCC hiện đại