Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Đặc điểm viêm phổi muộn cần hỗ trợ hô hấp ở trẻ sơ sinh tại Bệnh viện Nhi Đồng 2
Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Nội dung bài viết với mục tiêu nhằm khảo sát đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị viêm phổi muộn cần hỗ trợ hô hấp ở trẻ sơ sinh tại bệnh viện Nhi Đồng 2. Nghiên cứu được tiến hành từ tháng 6/2013 đến tháng 6/2014 có 329 trường hợp viêm phổi muộn nhập khoa sơ sinh. | Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 19 * Số 3 * 2015 Nghiên cứu Y học ĐẶC ĐIỂM VIÊM PHỔI MUỘN CẦN HỖ TRỢ HÔ HẤP Ở TRẺ SƠ SINH TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 Trần Thị Kim Vân*, Phạm Thị Minh Hồng** TÓM TẮT Mục tiêu: Khảo sát đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị viêm phổi muộn cần hỗ trợ hô hấp ở trẻ sơ sinh tại bệnh viện Nhi Đồng 2. Phương pháp nghiên cứu: Cắt ngang. Kết quả: Từ tháng 6/2013 đến tháng 6/2014 có 329 trường hợp viêm phổi muộn nhập khoa sơ sinh. Tỉ lệ nam/nữ 1,3/1; 22,2% trẻ non tháng, 17% trẻ sinh nhẹ cân. Ho, khò khè là lí do nhập viện chính (31,9%), Tất cả trẻ đều khởi bệnh trước 7 ngày tuổi. Triệu chứng hô hấp thường gặp nhất là ran phổi, ho, thở nhanh ≥ 60l/p (88,5%; 86,9%và 72%).99,7% có hình ảnh viêm phế quản phổi trên Xquang phổi; 34,1% AaDO2 ≥ 250mmHg. K.pneumoniae chiếm 65% các mẫu đàm cấy dưong tính. 39,5%trẻ thở khí trời lúc nhập viện, trong quá trình nằm viện có 52,6% trẻ thở oxy qua cannula; 39,5% thở NCPAP và 7,9% thở máy. 80,2% được hỗ trợ hô hấp ≤ 7 ngày. Tử vong 7 ca chiếm 2,1%. Tím và viêm phổi bệnh viện có liên quan với tử vong (p 7 ngày. Tuổi trung bình vào viện là 17,7 ngày. Giới Nam 56,5%; nữ 43,5%. Nam/nữ 1,3/1. Nơi cư trú 38% ở TP.HCM, 62% đến từ các tỉnh. Tháng nhập viện Bệnh rải rác quanh năm, đỉnh là tháng 8, 9, 10. Đặc điểm lâm sàng Tuổi thai Non tháng 22,2%; đủ tháng 76%; già tháng 1,8%. Cân nặng lúc sanh 83% ≥ 2500 g, 17% 12 giờ. Yếu tố nguy cơ thường liên quan đến viêm phổi sớm hơn là viêm phổi muộn. Chuyên Đề Nhi Khoa Nghiên cứu Y học Thời gian khởi bệnh 77,2% khởi bệnh 20000/mm3. Hemoglobin 7 ngày; trung bình 5,3 ngày. Kháng sinh Kháng sinh khởi đầu và không đổi (54,6%): cefotaxim + ampicillin, cefotaxim + amikacin, cefepim, imipenem, ciprofloxacin, meropenem. Kháng sinh đổi lần 1 (30,8%): ciprofloxacin, cefepim, imipenem, cefoperazole, levofloxacin. Kháng sinh đổi lần 2 (9,5%): ciprofloxacin, cefepim, imipenem, levofloxacin. Kháng sinh đổi lần 3 (4%): ciprofloxacin, cefepim, imipenem. Kháng sinh đổi