Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Tỷ lệ trầm cảm ở người bệnh tăng huyết áp điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Nguyễn Tri Phương
Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu xác định trạng thái trầm cảm và các yếu tố liên quan ở bệnh nhân tăng huyết áp được điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Nguyễn Tri Phương từ tháng 3 đến tháng 5 năm 2010. | TỶ LỆ TRẦM CẢM Ở NGƯỜI BỆNH TĂNG HUYẾT ÁP ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ TẠI BỆNH VIỆN NGUYỄN TRI PHƯƠNG Lý Thị Phương Hoa*, Võ Tấn Sơn*, Violetta Berbiglia** TÓM TẮT Mục tiêu: nhằm xác ñịnh trạng thái trầm cảm và các yếu tố liên quan ở bệnh nhân tăng huyết áp ñược ñiều trị ngọai trú tại Bệnh viện Nguyễn Tri Phương từ tháng 3 ñến tháng 5 năm 2010 Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, có phân tích ñược tiến hành trên 151 bệnh nhân tăng huyết áp ñến khám tại khoa khám bệnh, Bệnh viện Nguyễn Tri Phương. Thông tin ñược thu thập bằng cách phỏng vấn trực tiếp dựa vào bộ câu hỏi có cấu trúc ñược thiết kế sẵn. Kết quả: Có 26,5% bệnh nhân THA có biểu hiện trầm cảm, Nữ bị trầm cảm nhiều hơn nam (p=0,002), Nữ: 39,4% và Nam:15%. Nhóm tuổi có tỷ lệ trầm cảm cao: từ 18 – 29 (66,7%), và nhóm > 70 (50%) tuổi (p=0,02), so với nhóm tuổi từ 30 – 49 là 22,2%, nhóm 50 – 70 là 26,1%. Trình ñộ học vấn cao ít bị trầm cảm hơn (p=0,005), 43,1% bệnh nhân có trình ñộ tiểu học bị trầm cảm, trong khi bệnh nhân có trình ñộ trung cấp và ñại học chỉ có 10%. Thu nhập cá nhân thấp bị trầm cảm nhiều hơn (p70 tuổi 1 (50) 0 1 (50) 0 0 0,020 − Giới tính • Nam 68 (85) 11 (13,7) 1 (1,3) 0 0 • Nữ 43 (60,6) 23 (32,4) 5 (7) 0 0 0,002 − Trình ñộ học vấn • Tiểu học 10 (55,6) 6 (33,3) 2 (11,1) 0 0 • Trung học cơ sở 23 (57,5) 15 (37,5) 2 (5) 0 0 9 (17,0) 2 (3,8) 0 0 36 (90) 4 (10) 0 0 0 3 (20) 6 (40) 6 (40) 0 0 4 (23,5) 0 0 0 24 (20,2) 0 0 0 • Trung thông • học phổ 42 (79,2) 0,005 TCCN/ĐH − Thu nhập • Từ 6 - dưới 10 triệu • Từ 10 – dưới 12 13 (76,5) triệu 95 (79,8) • Trên 12 triệu <0,001 Nhận xét: Mối liên quan giữa các ñặc ñiểm nhân khẩu học của bệnh nhân như: tuổi, giới, trình ñộ học vấn, mức thu nhập và mức ñộ trầm cảm khác biệt có ý nghĩa thống kê (p < 0.05). 4 Liên quan giữa ñặc ñiểm bệnh và mức ñộ trầm cảm Bảng 2: Liên quan giữa ñặc ñiểm bệnh và mức ñộ trầm cảm (n=151) Mức ñộ trầm cảm Tần số (%) Đặc ñiểm .