Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Một số đặc điểm hình thái tổn thương túi phình động mạch não trên hình ảnh chụp cắt lớp vi tính mạch máu não

Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ

Mục tiêu của bài viết là mô tả một số đặc điểm hình thái túi phình động mạch não (ĐMN) vỡ và chưa vỡ trên hình ảnh chụp cắt lớp vi tính (CLVT) mạch máu não. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu mô tả tiến cứu và hồi cứu 143 bệnh nhân (BN) túi phình ĐMN được chụp CLVT mạch máu não (Computer Tomography Angiography - CTA) trong tổng số 156 BN được phẫu thuật kẹp clip cổ túi phình tại Khoa Phẫu thuật Thần kinh, Bệnh viện Việt Đức từ tháng 01 - 2011 đến 12 - 2013. | T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2018 MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI TỔN THƯƠNG TÚI PHÌNH ĐỘNG MẠCH NÃO TRÊN HÌNH ẢNH CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH MẠCH MÁU NÃO Nguyễn Thành Bắc*; Đồng Văn Hệ**; Nguyễn Thế Hào*; Vũ Văn Hòe* TÓM TẮT Mục tiêu: mô tả một số đặc điểm hình thái túi phình động mạch não (ĐMN) vỡ và chưa vỡ trên hình ảnh chụp cắt lớp vi tính (CLVT) mạch máu não. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu mô tả tiến cứu và hồi cứu 143 bệnh nhân (BN) túi phình ĐMN được chụp CLVT mạch máu não (Computer Tomography Angiography - CTA) trong tổng số 156 BN được phẫu thuật kẹp clip cổ túi phình tại Khoa Phẫu thuật Thần kinh, Bệnh viện Việt Đức từ tháng 01 - 2011 đến 12 - 2013. Mô tả túi phình về số lượng, vị trí, kích thước, hình dáng. Kết quả: 156 BN túi phình động mạch (ĐM) não được phẫu thuật, chia thành 2 nhóm: túi phình đã vỡ và túi phình chưa vỡ, tuổi trung bình 52,4 ± 12,1. 143 BN được chụp CTA trước mổ, phát hiện 154 túi, trong đó 132 BN có 1 túi, 8 BN có 2 túi và 2 BN có 3 túi phình, 1 BN không phát hiện túi phình. Hình dạng túi phình: hình túi 98,7%; hình thoi 1,3%. Vị trí túi phình ĐM thông trước 38,3%, ĐMN giữa phân chia 18,8%, ĐM thông sau 13,6%; túi phình ĐM cảnh trong 9,7%; ĐM não giữa 3,9%; ĐM đốt sống 3,2%; ĐM tiểu não sau dưới 2,6%; đỉnh ĐM thân nền 2,6%; ĐM mắt 1,3%; ĐM yên trên 0,6%; ĐM cảnh trong đoạn phân chia 0,6%. Túi phình có kích thước chủ yếu ≤ 5 mm: 65,6%, > 5 - 10 mm: 31,8%, > 10 - 25 mm: 2,6%. Kích thước cổ túi 5 - 10 mm: 31.8%, > 10 - 25 mm: 2.6%. Sizes of neck 5 - 10 mm; lớn > 10 - 25 mm; phình mạch khổng lồ > 25 mm [4]. Hình 2: Hình ảnh CTA túi phình ĐM thông sau. (*Nguồn: Huhtakangas J, 2017 [5]) * Phương pháp xử lý số liệu: bằng phần mềm SPSS 15.0. 114 t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2018 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu. Bảng 1: Phân bố BN theo tuổi và giới. Nam Nhóm tuổi Nữ Tổng p n % n % n % 13 - 20 2 2,7 1 1,2 3 1,9 0,513 21 - 55 51 68,0 35 43,2 86 55,1 0,002 56 - .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN