Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5064:1994 - SĐ1:1995

Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5064:1994 Dây trần dùng cho đường dây tải điện trên không áp dụng cho các loại dây đồng, nhôm và nhôm lõi thép trần dụng cho đường dây tải điện trên không. nội dung chi tiết. | TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 5064 : 1994/SĐ1 : 1995 DÂY TRẦN DÙNG CHO ĐƯỜNG DÂY TẢI ĐIỆN TRÊN KHÔNG 1. Ký hiệu và các thông số cơ bản Bảng 1b sửa lại như sau: - Dây đồng thay bằng “phần nhôm” - Dây nhôm thay bằng “phần thép” 2. Yêu cầu kỹ thuật 2.2. Yêu cầu đối với sợi dây cấu thành Bảng 3a sửa lại như sau: Bảng 3a Đường kính sợi đồng, mm Sai lệch cho phép, mm, không lớn hơn Suất kéo đứt, N/mm2 không nhỏ hơn Độ giãn dài tương đối, % không nhỏ hơn trên 1,00 đến 3,00 ± 0,02 400 1,0 từ 3,00 đến 4,00 ± 0,03 380 1,5 trên 4,00 đến 5,00 ± 0,04 380 1,5 Bảng 3b sửa lại như sau: Đường kính sợi nhôm, mm Sai lệch cho phép, mm, không lớn hơn Suất kéo đứt, N/mm2, không nhỏ hơn Độ giãn dài tương đối, %, không nhỏ hơn Từ 1,50 đến 1,85 ± 0,02 190 1,5 Lớn hơn 1,85 đến 2,00 ± 0,03 185 1,5 “ 2,00 “ 2,30 ± 0,03 180 1,5 “ 2,30 “ 2,57 ± 0,03 175 1,5 “ 2,57 “ 2,80 ± 0,04 170 1,6 “ 2,80 “ 3,05 ± 0,04 170 1,6 “ 3,05 “ 3,40 ± 0,04 165 1,7 “ 3,40 “ 3,80 ± 0,04 160 1,8 “ 3,80 “ 4,50 ± 0,05 160 2,0 Bảng 3c sửa lại như sau: Bảng 3c Sợi dây thép Đường kính, danh định, mm Sai lệch cho phép, mm, không lớn hơn Suất kéo đứt, N/mm2 không nhỏ hơn Ứng suất khi giãn 1%,N/mm2, không nhỏ hơn Độ giãn dài tương đối, %, không nhỏ hơn Khối lượng lớp mạ kẽm, g/m2, không nhỏ hơn Số lần nhúng trong dung dịch CuSO4 trong 1 min 1,50 1,65 ± 0,04 1313 1166 4 190 2 1,85 2,00 2,10 2,30 2,40 2,50 2,65 ± 0,06 230 3 1137 2,80 2,95 2,95 3,05 3,20 3,40 ± 0,07 1274 1098 3,60 3,80 4,50 ± 0,08 1176 250 4 Điều 2.2.3 sửa lại như sau: 2.2.3. Sợi thép phải được mạ kẽm, lớp mạ phải bám chặt không bị bong, nứt, tách lớp khi thử uốn trên lõi thử có tỷ số giữa đường kính lõi thử và đường kính sợi thép là: - 4 khi đường kính sợi thép từ 1,5 đến 3,4mm; - 5 khi đường kính sợi thép từ 3,4 đến 4,5mm, Khối lượng lớp mạ kẽm phải không nhỏ hơn trị số qui định trong bảng 3c và chịu thử nhúng trong dung dịch CuSO4 theo TCVN 3102 -79. Số lần thử nhúng phải phù hợp với bảng 3c. Bảng 5c dòng thứ 16 trong bảng, kể từ trên xuống sửa lại như sau: Bảng 5c Mặt cắt danh định, mm2 Mặt cắt tính toán, mm2 Điện trở của 1km ở nhiệt độ 20 oC, Lực kéo đứt, N, không nhỏ hơn 185/29 181/29 0,1591 62055 Điều 3.2 sửa lại như sau: 3.2. Kiểm tra các yêu cầu về ký hiệu, các thông số kích thước cơ bản, các yêu cầu về kết cấu của dây cũng như chất lượng bề mặt (phần 1 và điều 2.1 và 2.2.1) bằng cách xem xét và đo bằng micromet có vạch chia không lớn hơn 0,02mm. Phép đo được tiến hành trên 2 vị trí của sợi dây cách nhau 100mm. Điều 3.6 sửa lại như sau: 3.6. Kiểm tra độ bền chịu uốn của sợi thép (điều 2.2.3) theo TCVN 1825 – 1993.