Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Ebook Thuốc chữa bệnh lao: Phần 2
Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Nối tiếp nội dung phần 1, phần 2 cuốn sách cung cấp cho người học các kiến thức về các thuốc chữa lao thứ yếu, các thuốc chữa lao mới được nghiên cứu, và xếp loại các loại thuốc chữa lao. nội dung chi tiết. | CÁC THUỐC CHỮA LAO THỨ YẾU (THAY TH E) HỌ AMINOGLYCOSID t KANAMYCIN (KMY) 1. TINH CHAT Kanamycin được Umezawa, Donomae và Kanai phân lập từ nấm Streptomyces Kanamyceticus năm 1957. Kanamycin là kháng sinh diệt khuẩn thuộc họ aminoglycosid deoxystreptamin. Kanamycin có phổ kháng khuẩn vối nhiều loại cầu khuẩn Gram dương và một vài loại Gram âm. In v itr o : Mặc dù Kanamycin không tác dụng với liên cầu khuẩn nhưng có tác dụng hiệp đồng với ß-laetamin và cả với tụ cầu khuẩn ỏ mức độ ít hơn. Đặc biệt vối trực khuẩn lao in vitro và in vivo. • t m • ■ In v iv o: Kanamycin tác dụng diệt khuẩn lao nhưng kém hơn Isoniazid và Streptomycin. Điều trị lao trên người 50 - 65% các dấu hiệu lâm sàng, X quang phổi đạt kết quả tốt. Nếu điều trị đơn thuần với Kanamycin trực khuẩn lao âm hoá ở đòm chỉ đạt 10%, nếu phối hợp với các thuổc chữa lao khác tổng liều không v ư ợ t quá 60g, tỷ lệ âm hoá đòm tăng 74%. Trực khuẩn lao thường có kháng ế T5 - TCBL 65 chéo giũa Kanamycin và Amikacin (AMY). Trực khuẩn lao kháng với Streptomycin nhưng nhậy cảm vối Kanamycin và Amikacin. TCYTTG khuyên cáo nên dùng Kanamycin phôi hợp vối các thuốíc lao khác để chữa các thể lao kháng với Streptomycin. 2. CHUYỂN HOÁ THUỐC 2.1. Hấp thụ: - Kanamycin không hấp thu qua đường tiêu hoá. - Nồng độ thuốc trong máu sau khi tiêm bắp với: + 500mg là 20 jig/sau 1 giờ. + 1000 mg là 30 ^Ig/sau 1 giờ. - Thời gian bán huỷ của Kanamycin ở người có chức năng thận bình thường vào khoảng 2 giờ 30. - Nồng độ thuốc ở các mô thấp hơn ỏ trong máu. 2.2. K h u ếc h tán : Kanamycin khuếch tán vào: - Khoang thanh mạc, ổ khốp (50% nồng độ thuốc ỏ máu), màng phổi, màng bụng. - Tuần hoàn thai nhi (50% nồng độ thuốc ở trong máu). - Khuếch tán yếu vào dịch não tuỷ (không vào hệ thần kinh trung ương). Liên kết với protein yếu ( 10%). ít chuyển hoá thuốc trong cơ thể. - 66 2.3. Đào thải: Thuổc đào thải phần lốn theo đưòng tiết niệu qua lọc cầu thận, trong 24 giờ tỷ lệ thuốc trong nước tiểu chiếm 60-70%, cao hơn 20