Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Định danh các nông cụ và hoạt động nghề nông ở Nghệ An
Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Trong vốn từ vựng tiếng Việt, từ nghề nghiệp chưa được nghiên cứu một cách đầy đủ. Tuy nhiên, lớp từ này được sử dụng khá phổ biến trong đời sống. Ở Nghệ An, việc định danh các nông cụ và hoạt động nghề nông chủ yếu theo: đặc điểm hình thức sự vật, đặc điểm màu sắc, cách thức và mục đích hoạt động sử dụng, đặc điểm và chất liệu, vật liệu, hình thức, vị trí của sự vật. Mỗi vùng ở Nghệ An cũng có các cách định danh khác nhau đối với một nông cụ | Định danh các nông cụ và hoạt động nghề nông ở Nghệ An Nguyễn Thị Phước Mỹ1 Tóm tắt: Trong vốn từ vựng tiếng Việt, từ nghề nghiệp chưa được nghiên cứu một cách đầy đủ. Tuy nhiên, lớp từ này được sử dụng khá phổ biến trong đời sống. Ở Nghệ An, việc định danh các nông cụ và hoạt động nghề nông chủ yếu theo: đặc điểm hình thức sự vật, đặc điểm màu sắc, cách thức và mục đích hoạt động sử dụng, đặc điểm và chất liệu, vật liệu, hình thức, vị trí của sự vật. Mỗi vùng ở Nghệ An cũng có các cách định danh khác nhau đối với một nông cụ. Từ khóa: Nghệ An; định danh; nông cụ; hoạt động; nghề nông. 1. Mở đầu Việc gọi tên (định danh) các sự vật, hiện tượng trong thế giới khách quan phản ánh đặc điểm tri nhận của con người. Mỗi sự vật, hiện tượng trong thế giới khách quan có nhiều đặc điểm khác nhau; tùy theo quan điểm, mục đích thói quen của con người mà nó có thể được định danh khác nhau. Các từ chỉ nghề nông ở Nghệ An có những nét đặc thù so với các vùng khác. Cho đến nay các từ chỉ nghề nông ở Nghệ An chưa được nghiên cứu. Bài viết này phân tích về cách định danh các nông cụ và hoạt động nghề nông ở Nghệ An. 2. Định danh theo đặc điểm hình thức, màu sắc của sự vật Các từ ghép định danh theo đặc điểm hình thức của sự vật là những từ có tên gọi phản ánh đặc điểm cấu tạo, hình dáng, kích thước của sự vật. Đây là nhóm từ chiếm số lượng khá nhiều. Người làm ruộng Nghệ An có thói quen chú ý đến đặc điểm hình thức, hình dáng sự vật. Loại này gồm các từ như: cày chìa vôi, cày bẹt, lá diệp vỏ đỗ, miệng cày, vỏ măng, gót cày, lưỡi me, con én cày, con cá, con bướm cày, con sẻ, mắc số 8, vòng số 8, móc số 8, bừa chữ nhi, cuốc con gà, cuốc chim, cùi vét, vít vét, mặt vét, tai vét, cổ vét, lưỡi vét, vòi hái, mỏ hái, cầm hái, lưỡi câu hái, ngọn hái, tay hái, thân hái, cùi hái, liềm chấu, lưỡi liềm, cổ liềm, ruột liềm, lưỡi thuổng, mặt xuổng, lại cuốc (lưỡi cuốc), xẻng vuông 1Nhóm từ gọi tên đối tượng theo màu sắc gồm các từ như: sắn đỏ, sắn xanh, sắn trắng, đậu đen, đậu đen xanh lòng, đậu