Kinh doanh - Marketing
Kinh tế quản lý
Biểu mẫu - Văn bản
Tài chính - Ngân hàng
Công nghệ thông tin
Tiếng anh ngoại ngữ
Kĩ thuật công nghệ
Khoa học tự nhiên
Khoa học xã hội
Văn hóa nghệ thuật
Sức khỏe - Y tế
Văn bản luật
Nông Lâm Ngư
Kỹ năng mềm
Luận văn - Báo cáo
Giải trí - Thư giãn
Tài liệu phổ thông
Văn mẫu
Giới thiệu
Đăng ký
Đăng nhập
Tìm
Danh mục
Kinh doanh - Marketing
Kinh tế quản lý
Biểu mẫu - Văn bản
Tài chính - Ngân hàng
Công nghệ thông tin
Tiếng anh ngoại ngữ
Kĩ thuật công nghệ
Khoa học tự nhiên
Khoa học xã hội
Văn hóa nghệ thuật
Y tế sức khỏe
Văn bản luật
Nông lâm ngư
Kĩ năng mềm
Luận văn - Báo cáo
Giải trí - Thư giãn
Tài liệu phổ thông
Văn mẫu
Thông tin
Điều khoản sử dụng
Quy định bảo mật
Quy chế hoạt động
Chính sách bản quyền
Giới thiệu
Đăng ký
Đăng nhập
0
Trang chủ
Tiếng Anh - Ngoại Ngữ
Ngữ pháp tiếng Anh
Tài liệu về cụm từ nối mang tính quan hệ nhân quả
Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Tài liệu về cụm từ nối mang tính quan hệ nhân quả
Hữu Thọ
76
16
pdf
Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Các cụm từ nối mang tính quan hệ nhân quả 23.1 Because, Because of Sau because phải một mệnh đề hoàn chỉnh (có cả S và V) nhưng sau because of phải là một danh từ hoặc ngữ danh từ. Jan was worried because it had started to rain. Jan was worried because of the rain. | Các cụm từ nối mang tính quan hệ nhân quả 23.1 Because Because of Sau because phải một mệnh đề hoàn chỉnh có cả S và V nhưng sau because of phải là một danh từ hoặc ngữ danh từ. Jan was worried because it had started to rain. Jan was worried because of the rain. We arrived late because there was a traffic jam. We arrived late because of a traffic jam. Có thể dùng because of thay cho on account of và due to và ngược lại. Nhưng thường dùng due to sau động từ to be. The accident was due to the heavy rain. Dùng as a result of để nhấn mạnh hậu quả của hành động hoặc sự vật sự việc. He was blinded as a result of a terrible accident. Có thể đưa mệnh đề nguyên nhân lên đầu câu Because of the rain we have cancelled the party. 23.2 So that Trong cấu trúc này người ta dùng so that với nghĩa sao cho để cho. Sau so that phải là một mệnh đề hoàn chỉnh có cả S và V. Động từ ở mệnh đề sau so that phải lùi một thời so với thời của động từ ở mệnh đề chính. He studied very hard so that he could pass the test. She is sending the package early so that it will arrive in the time for her sister s birthday. Susan drove to Miami instead of flying so that she could save money. Chú ý
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
Tổng quan cúm A/H5N1
Biện pháp an toàn sinh học và vệ sinh trong phòng chống cúm gia cầm part 1
Biện pháp an toàn sinh học và vệ sinh trong phòng chống cúm gia cầm part 2
Biện pháp an toàn sinh học và vệ sinh trong phòng chống cúm gia cầm part 3
Biện pháp an toàn sinh học và vệ sinh trong phòng chống cúm gia cầm part 4
Biện pháp an toàn sinh học và vệ sinh trong phòng chống cúm gia cầm part 5
Biện pháp an toàn sinh học và vệ sinh trong phòng chống cúm gia cầm part 6
Biện pháp an toàn sinh học và vệ sinh trong phòng chống cúm gia cầm part 7
Biện pháp an toàn sinh học và vệ sinh trong phòng chống cúm gia cầm part 8
Biện pháp an toàn sinh học và vệ sinh trong phòng chống cúm gia cầm part 9
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.