Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Chương 12: Hợp đồng lao động và động cơ làm việc
Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Hợp đồng lao động có ý nghĩa quan trọng vì doanh nghiệp thường không biết năng suất thực sự của người lao động và người lao động muốn được trả lương cao nhưng làm việc càng nhàn càng tốt. Có nhiều phương thức trả lương khác nhau và tính chất của mỗi loại trả lương ảnh hưởng như thế nào đến năng suất của người lao động và lợi nhuận của DN. | Chương 12: HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG VÀ ĐỘNG CƠ LÀM VIỆC Nhóm 2: Dương Thị Kiều Anh Nguyễn Thi Mỹ Thuyên Nhan Viết Thái Mai văn Nhơn Lê Minh Nhất NỘI DUNG TRÌNH BÀY Lương sản phẩm và lương thời gian. Phương pháp thi đấu. Áp dụng chính sách: Tiền lương của những CEO. Động cơ làm việc và đường thu nhập theo thời gian dốc lên. Tiền lương năng suất. HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG Hợp đồng lao động có ý nghĩa quan trọng vì doanh nghiệp thường không biết năng suất thực sự của người lao động và người lao động muốn được trả lương cao nhưng làm việc càng nhàn càng tốt. Có nhiều phương thức trả lương khác nhau và tính chất của mỗi loại trả lương ảnh hưởng như thế nào đến năng suất của người lao động và lợi nhuận của DN. 1. Lương sảm phẩm và lương thời gian (1/4) DN nên trả lương theo SP hay theo thời gian? Những NLĐ có năng suất khác nhau vì trình độ hay công sức bỏ ra khác nhau. NLĐ biết rõ năng suất của anh ta, nhưng DN thì không. DN có chi phí giám sát rất cao chọn phương thức trả lương thời gian trong . | Chương 12: HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG VÀ ĐỘNG CƠ LÀM VIỆC Nhóm 2: Dương Thị Kiều Anh Nguyễn Thi Mỹ Thuyên Nhan Viết Thái Mai văn Nhơn Lê Minh Nhất NỘI DUNG TRÌNH BÀY Lương sản phẩm và lương thời gian. Phương pháp thi đấu. Áp dụng chính sách: Tiền lương của những CEO. Động cơ làm việc và đường thu nhập theo thời gian dốc lên. Tiền lương năng suất. HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG Hợp đồng lao động có ý nghĩa quan trọng vì doanh nghiệp thường không biết năng suất thực sự của người lao động và người lao động muốn được trả lương cao nhưng làm việc càng nhàn càng tốt. Có nhiều phương thức trả lương khác nhau và tính chất của mỗi loại trả lương ảnh hưởng như thế nào đến năng suất của người lao động và lợi nhuận của DN. 1. Lương sảm phẩm và lương thời gian (1/4) DN nên trả lương theo SP hay theo thời gian? Những NLĐ có năng suất khác nhau vì trình độ hay công sức bỏ ra khác nhau. NLĐ biết rõ năng suất của anh ta, nhưng DN thì không. DN có chi phí giám sát rất cao chọn phương thức trả lương thời gian trong khi doanh nghiệp có chi phí giám sát thấp chọn phương thức trả lương sản phẩm. 1. Lương sảm phẩm và lương thời gian (2/4) NLĐ dành bao nhiêu công sức cho công việc của họ? ==> phụ thuộc vào tương quan giữa Đường chi phí biên của LĐ (MC) và Thu nhập biên của LĐ (MR) r US$ MR MC MCable q* q able Sản lượng Hình 1: Sự phân bổ lao động của người hưởng lương sản phẩm. 1. Lương sản phẩm và lương thời gian (3/4) Phân loại LĐ trong các DN Trong công việc hưởng lương thời gian, độ thỏa dụng của NLĐ bằng thu nhập của anh ta từ công việc đó. rq Độ thỏa dụng Người hưởng lương thời gian Người hưởng lương sản phẩm Lao động A Năng lực Lao động B Hình 12-2 Công sức và năng lực của người lao động trong những công việc hưởng lương sản phẩm và lương thời gian 1. Lương sản phẩm và lương thời gian (3/4) Những bất lợi khi sử dụng hệ thống trả lương sản phẩm: Ít có hiệu quả khi sản lượng của DN tùy thuộc vào công sức tập thể, ngược lại với công sức cá nhân. Trong một hệ thống trả lương sản phẩm