Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Giáo án tuần 23 bài Tập đọc: Bác sĩ Sói - Tiếng việt 2 - GV. Hoàng Quân
Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Giáo án Tiếng việt lớp 2 MÔN: TẬP ĐỌC Tiết: BÁC SĨ SÓI I. Mục tiêu 1. 2. Kiến thức: Đọc lưu loát được cả bài. Đọc đúng các từ mới, các từ khó, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. Phân biệt được lời kể, lời các nhân vật. Kỹ năng: Hiểu nghĩa các từ trong bài: khoan thai, phát hiện, bình tĩnh, làm phúc, đá một cú trời giáng, Hiểu nội dung của bài: Qua câu chuyện Sói lừa Ngựa không thành lại bị Ngựa dùng mưu trị lại, tác giả muốn khuyên chúng ta hãy bình tĩnh đối phó với những kẻ độc ác, giả nhân, giả nghĩa. Thái độ: Ham thích môn học.3.II. Chuẩn bị - GV: Tranh minh họa bài tập đọc (nếu có). - HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Cò và Cuốc. - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu đọc và trả lời câu hỏi bài tập đọc Cò và Cuốc. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - HS dưới lớp lắng nghe và nhận xét bài đọc, nhận xét câu trả lời của bạn. Hoạt động của Trò - Hát- GV nhận xét và cho điểm HS3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Yêu cầu HS mở sgk trang 40 và đọc tên chủ điểm của tuần. - Giới thiệu: Bác sĩ Sói. Phát triển các hoạt động (27’) Hoạt động 1: Luyện đọc bài a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng đọc: + Giọng kể: vui vẻ, tinh nghịch. + Giọng Sói: giả nhân, giả nghĩa. + Giọng Ngựa: giả vờ lễ phép và rất bình tĩnh. b) Luyện phát âm - Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức nối tiếp, mỗi HS đọc 1 câu, đọc từ đầu cho đến hết bài. Theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của các em. - Trong bài có những từ nào khó đọc? (Nghe HS trả lời và ghi những từ này lên bảng lớp) - HS đọc bài. - Theo dõi GV đọc bài. 1 HS khá đọc mẫu lần 2. - Chủ điểm Muông thú. - Theo dõi GV giới thiệu.- Từ: rỏ dãi, hiền lành, lễ phép, làm ơn, lựa miếng, huơ, (MB); toan, mũ, khoan thai, phát hiện, cuống lên, bình tĩnh, giở trò, giả giọng, chữa giúp, bác sĩ, rên rỉ, bật ngửa, cẳng, vỡ tan, (MN) - Một số HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh. - Đọc bài nối tiếp, đọc từ đầu cho đến hết, mỗi HS chỉ đọc một câu.- Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu HS đọc bài. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại cả bài. Nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS, nếu cóc) Luyện đọc đoạn- Bài tập đọc gồm mấy đoạn? Các đoạn được phân chia ntn? + Đoạn 1: Thấy Ngựa đang ăn cỏ tiến về phía Ngựa.- Bài tập đọc gồm ba đoạn:+ Đoạn 2: Sói đến gần Phiền ông xem giúp. + Đoạn 3: Phần còn lại. - Trong bài tập đọc có lời của những ai? - Giảng: Vậy chúng ta phải chú ý đọc để phân biệt lời của họ với nhau. - Mời 1 HS đọc đoạn 1. - Khoan thai có nghĩa là gì? - Yêu cầu HS tìm cách ngắt giọng câu văn thứ 3 của đoạn, sau khi HS nêu cách ngắt giọng, GV giảng chính xác lại cách đọc rồi viết lên bảng và cho cả lớp luyện đọc câu này. - Bài tập đọc có lời của người kể chuyện, lời của Sói, lời của Ngựa. - 1 HS khá đọc bài. - Khoan thai có nghĩa là thong thả, không vội. - Tìm cách và luyện ngắt giọng câu: Nó bèn kiếm một cặp kính đeo lên mắt,/ một ống nghe cặp vào cổ,/ một áo chồng khốc lên người,/ một chiếc mũ thêu chữ thập đỏ chụp lên đầu.// - Đoạn văn này là lời của người kể chuyện. - HS đọc lại đoạn 1. - Đoạn văn này là lời của ai? - Để đọc hay đoạn văn này, các con cần đọc với giọng vui vẻ, tinh nghịch. - Mời HS đọc đoạn 2. - Yêu cầu HS đọc chú giải các từ: phát hiện, bình tĩnh, làm phúc. - Đoạn văn này có nhiều lời đối thoại - 1 HS khá đọc bài. - 1 HS đọc bài. - Theo dõi hướng dẫn của GV. Một số HS đọc lời của Sói và Ngựagiữa Sói và Ngựa, khi đọc lời của Sói, các con cần đọc với giọng giả nhân, giả nghĩa (đọc mẫu), khi đọc giọng của Ngựa, các con cần đọc với giọng lễ phép và rất bình tĩnh (đọc mẫu). - Yêu cầu HS đọc lại đoạn 2.- 1 HS khá đọc bài. - Tìm cách ngắt giọng và luyện đọc:Thấy Sói đã cúi xuống đúng tầm,/ nó tung vó đá 1 cú trời - Mời HS đọc đoạn 3. giáng,/ làm Sói bật ngửa,/ bốn - Yêu cầu HS giải thích từ: cú đá trời cẳng huơ giữa trời,/ kính vỡ giáng. tan,/ mũ văng ra // - Yêu cầu HS tìm cách ngắt giọng câu - 3 HS đọc bài theo yêu văn cuối bài và luyện đọc câu này. cầu. - Luyện đọc theo nhóm. - Gọi HS đọc lại đoạn 3. - Y