Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Giáo án tuần 23 bài Chính tả (Tập chép): Bác sĩ Sói. Phân biệt l/n - Tiếng việt 2 - GV. Hoàng Quân
Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Giáo án Tiếng việt lớp 2 MÔN: CHÍNH TẢ Tiết: BÁC SĨ SÓI I. Mục tiêu 1Kiến thức: Chép đúng, không mắc lỗi đoạn văn tóm tắt truyện Bác sĩ Sói. 2Kỹ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/n, ươc/ươt. 3Thái độ: Ham thích môn học. II. Chuẩn bị - GV: Bảng ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả. - HS: Vở III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Cò và Cuốc - Gọi 3 HS lên bảng sau đó đọc cho HS viết các từ sau: riêng lẻ, của riêng, tháng giêng, giêng hai, con dơi, rơi vãi, (MB); ngã rẽ, mở cửa, thịt mỡ, củ cải, cửa cũ, (MN). - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Bác sĩ Sói. Phát triển các hoạt động (27’) Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép - GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần chép một lượt sau đó yêu cầu - 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi bài trên bảng. - 3 HS viết bài trên bảng lớp. Cả lớp viết vào giấy nháp. - HS dưới lớp nhận xét bài bạn trên bảng. Hoạt động của Trò - Hát.HS đọc lại. - Đoạn văn tóm tắt nội dung bài tập đọc nào? - Nội dung của câu chuyện đó thế nào?- Bài Bác sĩ Sói. - Sói đóng giả làm bác sĩ để lừa Ngựa. Ngựa bình tĩnh đối phó với Sói. Sói bị Ngựa đá cho một cú trời giáng. - Đoạn văn có 3 câu.b) Hướng dẫn trình bày - Đoạn văn có mấy câu? - Chữ đầu đoạn văn ta viết ntn?- Chữ đầu đoạn văn ta viết lùi vào một ô vuông và viết hoa chữ cái đầu tiên. - Viết sau dấu hai chấm và nằm trong dấu ngoặc kép. - Dấu chấm, dấu phẩy. - Viết hoa tên riêng của Sói. Ngựa và các chữ đầu câu. - Tìm và nêu các chữ: giả làm, chữa giúp, chân sau, trời giáng, - Viết các từ khó đã tìm được ở trên.- Lời của Sói nói với Ngựa được viết sau các dấu câu nào? - Trong bài còn có các dấu câu nào nữa? - Những chữ nào trong bài cần phải viết hoa? c) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm trong đoạn chép các chữ bắt đầu bằng gi, l, ch, tr (MB); các chữ có dấu hỏi, dấu ngã (MN, MT) - Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng con, gọi 2 HS lên bảng viết. - Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai. d) Viết chính tả - GV treo bảng phụ và yêu cầu HS nhìn bảng chép.- Nhìn bảng chép bài.- Sốt lỗi theo lời đọc của GVe) Sốt lỗi - GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó cho HS sốt lỗi. g) Chấm bài - Thu và chấm một số bài. Hoạt động 2: Trò chơi thi tìm từ Bài 2 Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Bài tập yêu cầu chúng ta chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào ô trống. - Làm bài theo yêu cầu của GV. Đáp án: i. Gọi 2 HS lên bảng làm bài. ii. Yêu cầu HS cả lớp làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. nối liền, lối đi; ngọn lửa, một nửa. ước mong, khăn ướt; lần lượt, cái lược - HS nhận xét bài của bạn và chữa bài nếu sai.Bài 3 -Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp. Nhận xét và cho điểm HS. Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy, 1 bút dạ màu và yêu cầu HS thảo luận cùng nhau tìm từ theo yêu cầu. Sau 5 phút, đội nào tìm được nhiều từ hơn là đội thắng cuộc.Tổng kết cuộc thi và tuyên dương nhóm thắng cuộc.- Một số đáp án: a) lá cây, lành lặn, lưng, lẫn, lầm, làm, la hét, la liệt, lung lay, lăng Bác, làng quê, lạc đà, lai giống, nam nữ, nữ tính, nàng tiên, nâng niu, náo động, nức nở, nạo vét, nảy lộc, nội dung, b) ước mơ, tước vỏ, trầy xước, nước khống, ngước mắt, bắt chước, cái lược, bước chân, khước từ, ; ướt áo, lướt ván, trượt ngã, vượt sông, tóc mượt,4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Yêu cầu HS về nhà giải câu đố vui trong bài tập 3 và làm các bài tập chính tả trong Vở Bài tập Tiếng.Việt 2, tập hai. - Chuẩn bị: Ngày hội đua voi thướt tha, .