Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Hacker Professional Ebook part 22
Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Tham khảo tài liệu 'hacker professional ebook part 22', công nghệ thông tin, kỹ thuật lập trình phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | define GAPING_SECURITY_HOLE define TELNET - biên dịch make linux - chạy thử . nc -h - nếu bạn muốn chạy Netcat bằng nc thay cho . nc bạn chỉ cần hiệu chỉnh lại biến môi trường PATH trong file .bashrc thêm vào . PATH sbin usr sbin . . _ Bản Netcat cho Win không cần phải compile vì đã có sẵn file nhị phân nc.exe. Chỉ vậy giải nén và chạy là xong. c . Các tùy chọn của Netcat _ Netcat chạy ở chế độ dòng lệnh. Bạn chạy nc -h để biết các tham số CODE C nc -h connect to somewhere nc -options hostname port ports . listen for inbound nc -l -p port options hostname port options -d---------tách Netcat khỏi cửa sổ lệnh hay là console Netcat sẽ chạy ở chế độ steath không hiển thị trên thanh Taskbar -e prog thi hành chương trình prog thường dùng trong chế độ lắng nghe -h---------gọi hướng dẫn -i secs----trì hoãn secs mili giây trước khi gởi một dòng dữ liệu đi -l---------đặt Netcat vào chế độ lắng nghe để chờ các kết nối đến -L---------buộc Netcat cố lắng nghe. Nó sẽ lắng nghe trở lại sau mỗi khi ngắt một kết nối. -n---------chỉ dùng địa chỉ IP ở dạng số chẳng hạn như 192.168.16.7 Netcat sẽ không thẩm vấn DNS -o---------file ghi nhật kí vào file -p port --- chỉ định cổng port -r yêu cầu Netcat chọn cổng ngẫu nhiên random -s addr----giả mạo địa chỉ IP nguồn là addr -t---------không gởi các thông tin phụ đi trong một phiên telnet. Khi bạn telnet đến một telnet daemon telnetd telnetd thường yêu cầu trình telnet client của bạn gởi đến các thông tin phụ như biến môi trường TERM USER. Nếu bạn sử dụng netcat với tùy chọn -t để telnet netcat sẽ không gởi các thông tin này đến telnetd. -u---------dùng UDP mặc định netcat dùng TCP -v---------hiển thị chi tiết các thông tin về kết nối hiện tại. -vv--------sẽ hiển thị thông tin chi tiết hơn nữa. -w secs đặt thời gian timeout cho mỗi kết nối là secs mili giây -z---------chế độ zero I O thường được sử dụng khi scan port Netcat hổ trợ phạm vi cho số hiệu cổng. Cú pháp là cổng1-cổng2. Ví dụ 1-8080 nghĩa là 1 2 3 . 8080 d . Tìm hiểu Netcat qua