Kinh doanh - Marketing
Kinh tế quản lý
Biểu mẫu - Văn bản
Tài chính - Ngân hàng
Công nghệ thông tin
Tiếng anh ngoại ngữ
Kĩ thuật công nghệ
Khoa học tự nhiên
Khoa học xã hội
Văn hóa nghệ thuật
Sức khỏe - Y tế
Văn bản luật
Nông Lâm Ngư
Kỹ năng mềm
Luận văn - Báo cáo
Giải trí - Thư giãn
Tài liệu phổ thông
Văn mẫu
Giới thiệu
Đăng ký
Đăng nhập
Tìm
Danh mục
Kinh doanh - Marketing
Kinh tế quản lý
Biểu mẫu - Văn bản
Tài chính - Ngân hàng
Công nghệ thông tin
Tiếng anh ngoại ngữ
Kĩ thuật công nghệ
Khoa học tự nhiên
Khoa học xã hội
Văn hóa nghệ thuật
Y tế sức khỏe
Văn bản luật
Nông lâm ngư
Kĩ năng mềm
Luận văn - Báo cáo
Giải trí - Thư giãn
Tài liệu phổ thông
Văn mẫu
Thông tin
Điều khoản sử dụng
Quy định bảo mật
Quy chế hoạt động
Chính sách bản quyền
Giới thiệu
Đăng ký
Đăng nhập
0
Trang chủ
Công Nghệ Thông Tin
Tin học văn phòng
Đề thi môn Access - Đề số 2
Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Đề thi môn Access - Đề số 2
Uyên Trâm
82
2
doc
Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Mời các bạn thử sức bản thân thông qua việc giải những bài tập trong Đề thi môn Access - Đề số 2 sau đây. Tài liệu phục vụ cho những bạn đang chuẩn bị cho kỳ thi này. | Trường Đại Học Nông Lâm TPHCM Khoa Công Nghệ Thông Tin ĐỀ THI Môn: ACCESS Thời gian: 120 phút Đề số 02 Chú ý: Học viên chép tập tin DULIEU_DE_2.MDB về máy của mình, sau đó đổi tên lại theo qui ước: __.MDB Phần họ tên không đánh dấu tiếng Việt. Ví dụ: DeSo1_04121001_TranTrungDung.MDB Cho cơ sở dữ liệu quản lý Sinh viên được xây dựng trên hệ Microsoft Access với ý nghĩa của các table như sau: 1. LOP: ghi nhận danh sách các Lớp. Mỗi lớp có MaLop để phân biệt với các lớp khác. 2. MONHOC: ghi nhận danh sách các môn học. Mỗi môn học có MaMonHoc để phân biệt với các môn học khác. 3. SINHVIEN: lưu trữ danh sách sinh viên. Mỗi sinh viên có MaSV để phân biệt với các sinh viên khác. 4. BANGDIEM: ghi nhận điểm theo từng môn học của sinh viên. Mô hình quan hệ giữa các table được cho như hình 1. YÊU CẦU - Trong cơ sở dữ liệu hiện có hãy thực hiện các yêu cầu sau: 1. (1đ) Hãy tạo các table có cấu trúc như sau (Chú ý: Phải thiết lập các ràng buộc dữ liệu theo đúng yêu cầu): a - Table BANGDIEM - Khóa chính là MASVvà MaMonHoc. Tên Cột Diễn giải MASV Mã sinh viên.Kiểu chuỗi, dài 8 ký tự. MaMonHoc Mã môn học. Kiểu chuỗi, dài 10 kí tự, khi nhập tự động chuyển sang chữ hoa. DiemMonHoc Điểm môn học. Kiểu số. Không có số lẻ. Chỉ nhận các giá trị từ 0 đến 10. b - Table MONHOC-Khóa chính là MaMonHoc. Tên Cột Diễn giải MaMonHoc Mã môn học. Kiểu chuỗi, dài 10 kí tự, khi nhập tự động chuyển sang chữ hoa. TenMonHoc Diễn giải Tên môn học. Kiểu chuỗi dài 30 ký tự. SoTinChi Số tín chỉ (số đơn vị học trình), 1 tín chỉ = 15 tiết, chỉ nhận các giá trị số là: 1,2,3,4,5,6. Khi nhập sai sẽ hiện thông báo nhắc nhở "Nhập không đúng số tín chỉ. Nhập lại" 2. (1đ) Hãy tạo Lookup cho các field MaSV, MaMonHoc trên table BANGDIEM theo mẫu sau: Lookup cho Field MaMonHoc Lookup cho Field MaSV 3. (1đ) Hãy nhập dữ liệu vào table BANGDIEM và MONHOC vừa tạo. 4. (1đ) Hãy thiết lập mối quan hệ giữa các table trong cơ sở dữ liệu theo hình 1. Biết rằng dữ liệu hiện có không nhất quán, thí sinh hãy tự chỉnh sửa lại NHƯNG KHÔNG ĐƯỢC XÓA BỚT CÁC MẪU TIN. 5. (2đ) Hãy thực hiện các yêu cầu truy vấn sau: a. Cho biết danh sách các sinh viên học lớp DH02TH. b. Cho biết số lượng sinh viên theo từng lớp. c. Cho biết sinh viên có điểm môn "Cấu trúc dữ liệu" cao nhất d. Cho biết sinh viên có tuổi nhỏ nhất nhưng có điểm trung bình của các môn học cao nhất. 6. (2đ) Tạo Report theo mẫu như Hình 2 7. (2đ) Hãy thiết kế form theo mẫu – Hình 3. Đặc tính trên form này: người sử dụng chọn một mã lớp trên ComboBox, Tên lớp, Tên giáo viên chủ nhiệm sẽ được hiển thị tương ứng theo mã lớp đựợc chọn. Danh sách sinh viên hiển thị là những sinh viên thuộc lớp có mã số được chọn trên combobox. Số sinh viên trong lớp là tổng số sinh viên thuộc lớp có mã số được chọn. Yêu cầu các tính chất sau: - Đường viền cửa sổ form không thay đổi. - Không hiện thanh cuộn. - Không hiện thanh chọn mẫu tin (Record Selector). - Nút lệnh In dùng để thi hành in Report đã tạo ở trên Câu 6 - Nút lệnh Thóat dùng để đóng form - HẾT - Ghi chú: - Thí sinh không tham khảo tài liệu. - Giám thị không giải thích gì thêm.
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
Đề thi tốt nghiệp môn Access: Đề số 1
Đề thi môn Access: Đề số 1
Đề thi Access - Đề số 1
Đề thi học phần Access 1 (Đề số 10)
Đề thi học phần Access 1 (Đề số 7)
Đề thi học phần Access 1 (Đề số 8)
Đề thi học phần Access 1 (Đề số 12)
Đề thi học phần Access 1 (Đề số 1)
Đề thi học phần Access 1 (Đề số 2)
Đề thi học phần Access 1 (Đề số 3)
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.