Kinh doanh - Marketing
Kinh tế quản lý
Biểu mẫu - Văn bản
Tài chính - Ngân hàng
Công nghệ thông tin
Tiếng anh ngoại ngữ
Kĩ thuật công nghệ
Khoa học tự nhiên
Khoa học xã hội
Văn hóa nghệ thuật
Sức khỏe - Y tế
Văn bản luật
Nông Lâm Ngư
Kỹ năng mềm
Luận văn - Báo cáo
Giải trí - Thư giãn
Tài liệu phổ thông
Văn mẫu
Giới thiệu
Đăng ký
Đăng nhập
Tìm
Danh mục
Kinh doanh - Marketing
Kinh tế quản lý
Biểu mẫu - Văn bản
Tài chính - Ngân hàng
Công nghệ thông tin
Tiếng anh ngoại ngữ
Kĩ thuật công nghệ
Khoa học tự nhiên
Khoa học xã hội
Văn hóa nghệ thuật
Y tế sức khỏe
Văn bản luật
Nông lâm ngư
Kĩ năng mềm
Luận văn - Báo cáo
Giải trí - Thư giãn
Tài liệu phổ thông
Văn mẫu
Thông tin
Điều khoản sử dụng
Quy định bảo mật
Quy chế hoạt động
Chính sách bản quyền
Giới thiệu
Đăng ký
Đăng nhập
0
Trang chủ
Kinh Doanh Marketing
Quản trị kinh doanh
Bài giảng Phân tích và xử lý dữ liệu trong kinh doanh: Chương 2.1 - Học viện Ngân hàng
Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Bài giảng Phân tích và xử lý dữ liệu trong kinh doanh: Chương 2.1 - Học viện Ngân hàng
Long Quân
116
29
pptx
Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Chương 2 - Biên tập và phân tích mô tả dữ liệu. Trong chương này người học sẽ tìm hiểu một số đại lượng đặc trưng của dữ liệu như: Số trung bình, các loại số trung bình, đặc điểm của số trung bình, trung vị, mốt, các phân vị, các chỉ tiêu đo độ biến thiên,. . | Chương 2 BIÊN TẬP VÀ PHÂN TÍCH MÔ TẢ DỮ LIỆU Nội dung Một số đại lượng đặc trưng của dữ liệu Xây dựng bảng hỏi và kết cấu bộ dữ liệu Biên tập dữ liệu Mô tả dữ liệu Phân tích dữ liệu bằng biểu đồ I Một số đại lượng đặc trưng của dữ liệu 1.1 Số trung bình Khái niệm: Số trung bình (bình quân) trong thống kê là mức độ đại biểu theo một tiêu thức nào đó của một tổng thể thống kê bao gồm nhiều đơn vị cùng loại Là mức độ phổ biến nhất (dùng với các lượng biến có quan hệ tổng) Chịu ảnh hương bởi giá trị đột biến Số trung bình cộng (vận dụng khi các lượng biến có quan hệ tổng) Trung bình cộng giản đơn Trung bình cộng gia quyền (vận dụng khi các khác nhau) hay b) Các loại số trung bình VD. Tính năng suất lao động bình quân Trong t/h này số bình quân trùng với số tương đối cường độ Phân xưởng Năng xuất lao động (m/ công nhân) Số công nhân A 50 3 B 55 5 C 60 10 D 65 7 VD số trung bình được tính từ việc phân tổ có khoảng cách thì giá trị của nó chỉ mang tính gần đúng Năng suất LĐ (sp) Số công nhân () 40-60 10 50 60-80 30 70 80-100 70 90 100-120 25 110 120-140 10 130 >140 5 150 Tính tỷ lệ bình quân hoàn thành kế hoạch của 3 phân xưởng sau: (Số trung bình điều hòa) PX NSLĐ Số CN % ht kế hoạch sl ( Sản lượng ( 1 50 10 103 500 2 60 30 106 1800 3 30 20 102 600 Số trung bình điều hòa khi được biết tổng các lượng biến và Trung bình điều hòa giản đơn Trung bình điều hòa gia quyền VD: Có 3 công nhân cùng sản xuất 1 loại sản phẩn trong 8h; - CN1: sản xuất 1 sản phẩm hết 6 phút - CN2: sản xuất 1 sản phẩm hết 8 phút - CN3: sản xuất 1 sản phẩm hết 5 phút Tính thời gian hao phí bình quân để sản xuất hết 1 sản phẩm. Tg SXTB = VD cho tốc độ tăng trưởng thu nhập của doanh nghiệp A như sau 2; Các phân số này không có quan hệ trung bình cộng Với quan hệ tích? OK Tốc độ phát trưởng trung bình = Số trung bình nhân được vận dụng khi các lượng biến có quan hệ tích với nhau Số bình quân nhân giản đơn Số bình quân nhân gia quyền c) Đặc điểm của số trung bình Mang tính tổng hợp, khái quát cao . | Chương 2 BIÊN TẬP VÀ PHÂN TÍCH MÔ TẢ DỮ LIỆU Nội dung Một số đại lượng đặc trưng của dữ liệu Xây dựng bảng hỏi và kết cấu bộ dữ liệu Biên tập dữ liệu Mô tả dữ liệu Phân tích dữ liệu bằng biểu đồ I Một số đại lượng đặc trưng của dữ liệu 1.1 Số trung bình Khái niệm: Số trung bình (bình quân) trong thống kê là mức độ đại biểu theo một tiêu thức nào đó của một tổng thể thống kê bao gồm nhiều đơn vị cùng loại Là mức độ phổ biến nhất (dùng với các lượng biến có quan hệ tổng) Chịu ảnh hương bởi giá trị đột biến Số trung bình cộng (vận dụng khi các lượng biến có quan hệ tổng) Trung bình cộng giản đơn Trung bình cộng gia quyền (vận dụng khi các khác nhau) hay b) Các loại số trung bình VD. Tính năng suất lao động bình quân Trong t/h này số bình quân trùng với số tương đối cường độ Phân xưởng Năng xuất lao động (m/ công nhân) Số công nhân A 50 3 B 55 5 C 60 10 D 65 7 VD số trung bình được tính từ việc phân tổ có khoảng cách thì giá trị của nó chỉ mang tính gần đúng Năng suất LĐ (sp) Số công .
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
Bài giảng Phân tích và xử lý dữ liệu với R: Bài thực hành 3 - Học viện Ngân hàng
Bài giảng Phân tích và xử lý dữ liệu với R: Bài thực hành 2 - Học viện Ngân hàng
Bài giảng Phân tích và xử lý dữ liệu với R: Bài thực hành 5 - Học viện Ngân hàng
Bài giảng Phân tích và xử lý dữ liệu với R: Bài thực hành 4 - Học viện Ngân hàng
Bài giảng Phân tích và xử lý dữ liệu với R: Bài thực hành 1 - Học viện Ngân hàng
Bài giảng Lập và phân tích dự án: Chương 4 - Lê Hoàng Cẩm Phương
Bài giảng Kho dữ liệu và khai phá dữ liệu (2014): Phần 2
Bài giảng SPSS: Xử lý và phân tích dữ liệu - TS. Nguyễn Duy Thục
Bài giảng Xử lý dữ liệu trong sinh học với phần mềm Excel - Bài 5: Kiểm định một phân phối và bảng tương liên
Bài giảng Kho dữ liệu và kỹ thuật khai phá: Phần 2
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.