Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Chương 3. Tóm tắt và trình bày dữ liệu – (thống kê mô tả)

Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ

Chương 3. Tóm tắt và trình bày dữ liệu (thống kê mô tả) - 3.1. Phương pháp và công cụ; 3.2. Bảng tần số; 3.3. Các đại lượng thống kê mô tả; 3.4. Lập bảng tần số đồng thời tính toán các đại lượng thống kê mô tả; 3.5. Mã hoá lại biến; 3.6. Lập bảng tổng hợp nhiều biến; 3.7. Trình bày kết quả bằng đồ thị. | CHƯƠNG 3 TÓM TẮT VÀ TRÌNH BÀY DỮ LIỆU – (THỐNG KÊ MÔ TẢ) 3.1. PHƯƠNG PHÁP VÀ CÔNG CỤ 3.2. BẢNG TẦN SỐ 3.3. CÁC ĐẠI LƯỢNG THỐNG KÊ MÔ TẢ 3.4. LẬP BẢNG TẦN SỐ ĐỒNG THỜI TÍNH TOÁN CÁC ĐẠI LƯỢNG THỐNG KÊ MÔ TẢ 3.5. MÃ HOÁ LẠI BIẾN 3.6. LẬP BẢNG TỔNG HỢP NHIỀU BIẾN 3.7. TRÌNH BÀY KẾT QUẢ BẰNG ĐỒ THỊ, BIỂU ĐỒ Bốn công cụ cơ bản được trình bày trong phần này là: Bảng tần số Các đại lượng thống kê mô tả, biểu đồ tần số Bảng kết hợp nhiều biến Đồ thị, biểu đồ 3.1. PHƯƠNG PHÁP VÀ CÔNG CỤ 3.2. BẢNG TẦN SỐ Menu Analyze > Descriptive Statistics > Frequencies 3.3 CÁC ĐẠI LƯỢNG THỐNG KÊ MÔ TẢ Các đại lượng thống kê mô tả chỉ được tính đối với các biến định lượng. Menu Analyze > Descriptive Statistics > Descriptices , 3.4. LẬP BẢNG TẦN SỐ ĐỒNG THỜI TÍNH TOÁN CÁC ĐẠI LƯỢNG THỐNG KÊ MÔ TẢ Chỉ áp dụng đối với biến định lượng Menu Analyze > Descriptive Statistics > Frequencies Nhấn nút Statitics để mở tiếp hộp thoại tính các đại lượng thống kê mô tả 3.5. MÃ HOÁ LẠI BIẾN Áp dụng Khi các biến định lượng có quá nhiều giá trị Menu Transform > Recode > Into Different Variables 3.6. LẬP BẢNG TỔNG HỢP NHIỀU BIẾN 3.6.1. Bảng 2 biến định tính 3.6.2. Lập bảng 3 biến định tính 3.6.3 Lập bảng 1 biến định tính, 1 biến định lượng 3.6.4. Lập bảng 2 biến định tính và 1 biến định lượng 3.6.5 Xử ý câu hỏi có thể chọn nhiều trả lời – Multiple Answer(MA) 3.6.1. Bảng 2 biến định tính 3.6.1.1 Bảng Basic 3.6.1.2 Bảng General 3.6.1.1 Bảng Basic Menu Analyze\ Custom Tables \ Basic Tables 3.6.1.2 Bảng General Analyze-> Custom Tables-> General Tables 3.6.2. Lập bảng 3 biến định tính Dùng bảng Basic hoặc bảng General 3.6.3 Lập bảng 1 biến định tính, 1 biến định lượng Dùng bảng Basic, nhưng đưa biến định lượng vào ô Summmaries 3.6.4. Lập bảng 2 biến định tính và 1 biến định lượng Đưa 2 biến định tính vào ô cột và dòng, đưa biến định lượng vào ô Summaries Dùng bảng basic table 3.6.5 Xử ý câu hỏi có thể chọn nhiều trả lời – Multiple Answer(MA) Analyze -> Custom Tables -> General tables Trong hộp thoại này, ta nhấn nút Mult Response Set để ghép các biến trong cùng một câu MA lại với nhau 3.7. TRÌNH BÀY KẾT QUẢ BẰNG ĐỒ THỊ, BIỂU ĐỒ Để vẽ các đồ thị/biểu đồ này, chúng ta thường sử dụng Excel. Sử dụng đối với dũ liệu định tính dưới dạng tần số hay % | CHƯƠNG 3 TÓM TẮT VÀ TRÌNH BÀY DỮ LIỆU – (THỐNG KÊ MÔ TẢ) 3.1. PHƯƠNG PHÁP VÀ CÔNG CỤ 3.2. BẢNG TẦN SỐ 3.3. CÁC ĐẠI LƯỢNG THỐNG KÊ MÔ TẢ 3.4. LẬP BẢNG TẦN SỐ ĐỒNG THỜI TÍNH TOÁN CÁC ĐẠI LƯỢNG THỐNG KÊ MÔ TẢ 3.5. MÃ HOÁ LẠI BIẾN 3.6. LẬP BẢNG TỔNG HỢP NHIỀU BIẾN 3.7. TRÌNH BÀY KẾT QUẢ BẰNG ĐỒ THỊ, BIỂU ĐỒ Bốn công cụ cơ bản được trình bày trong phần này là: Bảng tần số Các đại lượng thống kê mô tả, biểu đồ tần số Bảng kết hợp nhiều biến Đồ thị, biểu đồ 3.1. PHƯƠNG PHÁP VÀ CÔNG CỤ 3.2. BẢNG TẦN SỐ Menu Analyze > Descriptive Statistics > Frequencies 3.3 CÁC ĐẠI LƯỢNG THỐNG KÊ MÔ TẢ Các đại lượng thống kê mô tả chỉ được tính đối với các biến định lượng. Menu Analyze > Descriptive Statistics > Descriptices , 3.4. LẬP BẢNG TẦN SỐ ĐỒNG THỜI TÍNH TOÁN CÁC ĐẠI LƯỢNG THỐNG KÊ MÔ TẢ Chỉ áp dụng đối với biến định lượng Menu Analyze > Descriptive Statistics > Frequencies Nhấn nút Statitics để mở tiếp hộp thoại tính các đại lượng thống kê mô tả 3.5. MÃ HOÁ LẠI BIẾN Áp dụng Khi các biến định lượng