Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Bài giảng Công trình trên hệ thống thủy lợi: Chương 3 - GS.TS. Nguyễn Chiến
Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Bài giảng Công trình trên hệ thống thủy lợi: Chương 3 - Cống lộ thiên có nội dung trình bày các kiến thức chung, phân loại cống, các bộ phận của cống, dòng chảy ngoằn ngoèo - biện pháp khắc phục. | CHƯƠNG 3-CỐNG LỘ THIÊN 3-1. KIẾN THỨC CHUNG I- Khái niệm: 1. Cống: Vật kiến trúc dùng để điều tiết Q, khống chế mực nước trên kênh, sông Vị trí đặt: trên kênh; đầu, cuối kênh 2. Cống lộ thiên: Phía trên hở (không đắp đất). Phân biệt với cống ngầm: 4 phía giáp đất II- Phân loại cống (theo chức năng, nhiệm vụ): 1. Cống lấy nước (từ sông, hồ, kênh). VD: Cống Liên Mạc, Xuân Quan 2. Cống điều tiết: đặt trên kênh để khống chế mực nước. Một số đập dâng trên sông có chức năng như cống. VD: đập Thảo Long. 3. Cống tiêu: Tháo nước từ 1 vùng ra sông, biển, hồ, kênh. Đối tượng tháo: nước mưa, nước thải, nước thừa. 4. Cống phân lũ: Tháo một phần lưu lượng lũ từ sông sang vùng khác => bảo vệ cho hạ lưu. VD: Đập Đáy, Vân Cốc (phân lũ sông Hồng). 5. Cống ngăn triều: Ngăn mặn, giữ ngọt cho đồng. Thường kết hợp tiêu => làm việc 2 chiều. 6. Cống tháo cát: Áp dụng ở các CT lấy nước, điều tiết trên sông. VD: đập Cầu Sơn, Bái Thượng, Thạch Nham 7. Cống đa chức năng: Tưới + tiêu. Tiêu + ngăn triều III- Các bộ phận của cống Hình 14-3. Cắt dọc cống Lân II (Thái Bình – Xây dựng 1996) 1. Kênh dẫn thượng lưu 2. Bảo vệ mái thượng lưu 3. Sân trước bằng đá xây 4. Cầu thang mái kênh thượng lưu 5. Sân trước bằng bê tông CT 6. Tường cánh thượng lưu 7. Cầu giao thông 8. Mố trụ 9. Khe phai 10. Cửa van 11. Tường ngực 12. Bản đáy cống 13. Cọc bê tông cốt thép 14. Cừ chống thấm 15. Cầu công tác 16. Cầu thả phai 17. Tường cánh hạ lưu 18. Mố tiêu năng 19. Bản đáy bể tiêu năng 20. Sân sau bằng bê tông CT 21. Sân sau bằng đá xây 22. Cầu thang mái kênh HL 23. Bảo vệ mái hạ lưu 24. Hố xói dự phòng 25. Kênh hạ lưu Ghi chú: Kích thước cm III- Các bộ phận của cống: 1. Thân cống: là phần quan trọng nhất. Chức năng: điều tiết Q, H; nối tiếp với nền và bờ; giữ ổn định. Các bộ phận chính: Bản đáy. Trụ pin và trụ biên. Tường ngực Khe van, cửa van, khe phai. Cầu giao thông, cầu công tác, cầu thả phai. Có thể có cừ chống thấm (nối với bản đáy). 2. Phần nối tiếp thượng lưu. Chức . | CHƯƠNG 3-CỐNG LỘ THIÊN 3-1. KIẾN THỨC CHUNG I- Khái niệm: 1. Cống: Vật kiến trúc dùng để điều tiết Q, khống chế mực nước trên kênh, sông Vị trí đặt: trên kênh; đầu, cuối kênh 2. Cống lộ thiên: Phía trên hở (không đắp đất). Phân biệt với cống ngầm: 4 phía giáp đất II- Phân loại cống (theo chức năng, nhiệm vụ): 1. Cống lấy nước (từ sông, hồ, kênh). VD: Cống Liên Mạc, Xuân Quan 2. Cống điều tiết: đặt trên kênh để khống chế mực nước. Một số đập dâng trên sông có chức năng như cống. VD: đập Thảo Long. 3. Cống tiêu: Tháo nước từ 1 vùng ra sông, biển, hồ, kênh. Đối tượng tháo: nước mưa, nước thải, nước thừa. 4. Cống phân lũ: Tháo một phần lưu lượng lũ từ sông sang vùng khác => bảo vệ cho hạ lưu. VD: Đập Đáy, Vân Cốc (phân lũ sông Hồng). 5. Cống ngăn triều: Ngăn mặn, giữ ngọt cho đồng. Thường kết hợp tiêu => làm việc 2 chiều. 6. Cống tháo cát: Áp dụng ở các CT lấy nước, điều tiết trên sông. VD: đập Cầu Sơn, Bái Thượng, Thạch Nham 7. Cống đa chức năng: Tưới + tiêu. Tiêu + .