tailieunhanh - Bài giảng Photoshop: Chương 3 - Bùi Thị Hồng Minh

Trong chương này sẽ trình bày tới người học về vùng chọn và layer trong phần mềm Photoshop. Sau khi học xong chương này, người học có thể biết cách làm việc dễ dàng trên các thành phần độc lập của ảnh (các thao tác di chuyển và các hiệu ứng). để nắm bắt các nội dung chi tiết. | bài tập: vùng chọn và layer Môn: Đồ họa ứng dụng. Người trình bày:Bùi Thị Hồng Minh TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CHỦ ĐỀ: PHOTOSHOP Khái niệm: Lớp được hình dung như một lớp giấy trong suốt có chứa các điểm ảnh, các lớp này có thể được xếp chồng (dán) lên nhau để tạo thành bức ảnh. Mục đích: Làm việc dễ dàng trên các thành phần độc lập của ảnh (các thao tác di chuyển và các hiệu ứng) CHƯƠNG 3: layer 3. Ưu điểm: Việc sử dụng layers giúp cho cho việc thay đổi bố cục khi ghép ảnh (composition) được dễ dàng. Thao tác hoặc chỉnh sửa một layer mà không làm ảnh hưởng đến các layers khác. Tạo ra các phiên bản đa dạng của ảnh ghép bằng cách sử dụng các chế độ hòa trộn layer (blending modes) CHƯƠNG 3: layer CHƯƠNG 3: layer 4. Layer Panel Công cụ để làm việc với layer: windows\layer (F7). Background: lớp nền (ở dưới cùng) Layer x: là các lớp trên (có thể đổi tên) Biểu tượng con mắt: tắt/hiện layer Opacity/fill: độ mờ, độ trong suốt của lớp Color (blending mode): chế độ hòa trộn màu với các lớp dưới Các chế độ khóa lớp (Lock) Các nút lệnh thao tác với layer CHƯƠNG 3: layer 5. Các loại layer: Background layer Image layers Type layers Layer masks Layer groups Layer effects Adjusment layers Shape layers 3D layers Clipping masks Video layer Smart Object CHƯƠNG 3: layer 5. Các loại layer: Background layer Một hình ảnh thông thường được quét từ máy quét ảnh (scanner) hoặc được chụp bằng máy ảnh kỹ thuật số (digital camera) thường chỉ có một lớp, đó là lớp nền (background layer). CHƯƠNG 3: layer 5. Các loại layer: Background layer Mặc nhiên, Background layer sẽ bị khóa (locked) không thể di chuyển nó bằng công cụ Move . D_Click vào Background Layer để đổi tên (Layer 0: tên mặc định). Ngược lại để chuyển Layer thường sang Background Layer: Layer\New\Background From Layer. CHƯƠNG 3: layer 5. Các loại layer: Image layer: Khi dùng công cụ Move một vùng chọn hoặc toàn bộ nội dung của hình ảnh A sang cửa sổ hình ảnh B. CHƯƠNG 3: layer 5. Các loại layer: Image | bài tập: vùng chọn và layer Môn: Đồ họa ứng dụng. Người trình bày:Bùi Thị Hồng Minh TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CHỦ ĐỀ: PHOTOSHOP Khái niệm: Lớp được hình dung như một lớp giấy trong suốt có chứa các điểm ảnh, các lớp này có thể được xếp chồng (dán) lên nhau để tạo thành bức ảnh. Mục đích: Làm việc dễ dàng trên các thành phần độc lập của ảnh (các thao tác di chuyển và các hiệu ứng) CHƯƠNG 3: layer 3. Ưu điểm: Việc sử dụng layers giúp cho cho việc thay đổi bố cục khi ghép ảnh (composition) được dễ dàng. Thao tác hoặc chỉnh sửa một layer mà không làm ảnh hưởng đến các layers khác. Tạo ra các phiên bản đa dạng của ảnh ghép bằng cách sử dụng các chế độ hòa trộn layer (blending modes) CHƯƠNG 3: layer CHƯƠNG 3: layer 4. Layer Panel Công cụ để làm việc với layer: windows\layer (F7). Background: lớp nền (ở dưới cùng) Layer x: là các lớp trên (có thể đổi tên) Biểu tượng con mắt: tắt/hiện layer Opacity/fill: độ mờ, độ trong suốt của lớp Color (blending mode): chế độ