tailieunhanh - Bài giảng Cấu trúc máy tính và lập trình hợp ngữ - Chương 9: Macro
Chương này gồm có những nội dung chính sau: Định nghĩa macro và gọi macro, vấn đề truyền thông số trong macro, macro lồng nhau, sử dụng macro để gọi chương trình con, các toán tử macro, thư viện macro, so sánh việc dùng macro với procedure, một số macro mẫu. | CHUONG 9 MACRO MACRO Định nghĩa Macro và gọi Macro Vấn đề truyền thông số trong Macro. Macro lồng nhau. Sử dụng Macro để gọi chương trình con. Các toán tử Macro. Thư viện Macro So sánh việc dùng Macro với Procedure Một số Macro mẫu. CHUONG 9 MACRO ĐỊNH NGHĨA MACRO Macro là 1 ký hiệu được gán cho 1 nhóm lệnh ASM – Macro là tên thay thế cho 1 nhóm lệnh. Trong lập trình nhiều lúc ta cần phải viết những lệnh na ná nhau nhiều lần mà ta không muốn viết dưới dạng hàm vì dùng hàm tốn thời gian thực thi, thay vì ta phải viết đầy đủ nhóm lệnh này vào CT, ta chỉ cần viết Macro mà ta đã gán cho chúng. Tại sao cần có Macro : ? CHUONG 9 MACRO LÀM QUEN VỚI MACRO Khi ta cĩ nhiều đoạn code giống nhau, chúng ta cĩ thể dùng macro để thay thế, giống như ta dùng define trong C. Thí dụ chúng ta thay thế đọan lệnh sau bằng macro để in dấu xuống dịng. MOV DL,13 ; về đầu dịng MOV AH,2 INT 21H MOV DL,10 ; xuống dịng mới MOV AH,2 INT 21H CHUONG 9 MACRO Thay vì phải viết lại 6 dịng lệnh trên, ta cĩ thể tạo 1 macro cĩ tên @Newline để thay thế đoạn code này : @NewLine Macro MOV DL,13 MOV AH,2 INT 21H MOV DL,10 MOV AH,2 INT 21H ENDM Sau đó, bất kỳ chỗ nào cần xuống dòng, ta chỉ cần gọi macro @NewLine. @NewLine CHUONG 9 MACRO MACRO (tt) Khi hợp dịch nội dung nhóm lệnh này mà ta đã gán cho macro sẽ được thay thế vào những nơi có tên macro trước khi CT được hợp dịch thành file OBJ. Ex1 : nhiều khi ta phải viết lại nhiều lần đoạn lệnh xuất ký tự trong DL ra màn hình. MOV AH, 2 INT 21H Thay vì phải viết cả 1 cặp lệnh trên mỗi khi cần xuất ký tự trong DL, ta có thể viết Macro PUTCHAR như sau : PUTCHAR MACRO MOV AH,2 INT 21H ENDM CHUONG 9 MACRO MỞ RỘNG CỦA MACRO CÓ THỂ XEM TRONG . 3 DIRECTIVE BIÊN DỊCH SAU SẼ QUYẾT ĐỊNH MỞ RỘNG MACRO NHƯ THẾ NÀO. .SALL (SUPRESS ALL) PHẦN MỞ RỘNG MACRO KHÔNG ĐƯỢC IN. SỬ DỤNG KHI MACRO LỚN HAY MACRO ĐƯỢC THAM CHIẾU NHIỀU LẦN TRONG CT. .XALL CHỈ NHỮNG DÒNG MACRO TẠO MÃ NGUỒN MỚI ĐƯỢC IN DỤ CÁC DÒNG CHÚ THÍCH ĐƯỢC BỎ QUA. ĐÂY LÀ | CHUONG 9 MACRO MACRO Định nghĩa Macro và gọi Macro Vấn đề truyền thông số trong Macro. Macro lồng nhau. Sử dụng Macro để gọi chương trình con. Các toán tử Macro. Thư viện Macro So sánh việc dùng Macro với Procedure Một số Macro mẫu. CHUONG 9 MACRO ĐỊNH NGHĨA MACRO Macro là 1 ký hiệu được gán cho 1 nhóm lệnh ASM – Macro là tên thay thế cho 1 nhóm lệnh. Trong lập trình nhiều lúc ta cần phải viết những lệnh na ná nhau nhiều lần mà ta không muốn viết dưới dạng hàm vì dùng hàm tốn thời gian thực thi, thay vì ta phải viết đầy đủ nhóm lệnh này vào CT, ta chỉ cần viết Macro mà ta đã gán cho chúng. Tại sao cần có Macro : ? CHUONG 9 MACRO LÀM QUEN VỚI MACRO Khi ta cĩ nhiều đoạn code giống nhau, chúng ta cĩ thể dùng macro để thay thế, giống như ta dùng define trong C. Thí dụ chúng ta thay thế đọan lệnh sau bằng macro để in dấu xuống dịng. MOV DL,13 ; về đầu dịng MOV AH,2 INT 21H MOV DL,10 ; xuống dịng mới MOV AH,2 INT 21H CHUONG 9 MACRO Thay vì phải viết lại 6 dịng lệnh trên,
đang nạp các trang xem trước