tailieunhanh - Myxozoan Sinuolinea phyllopteryxa n. sp. ký sinh trong thận cá rồng biển Phyllopteryx taeniolatus

Chẩn đoán myxozoa trên 11 mẫu cá rồng biển (Phyllopteryx taeniolatus) trưởng thành ở 3 vùng biển riêng biệt của nước Mỹ bằng kỹ thuật mô học. Bào tử Myxozoan được tìm thấy trong tiêu bản phết mẫu thận và ở tiêu bản cắt mô có sự trương phồng tế bào biểu mô trong ống dẫn thận. | Myxozoan Sinuolinea phyllopteryxa n. sp. ký sinh trong thận cá rồng biển Phyllopteryx taeniolatus Chẩn đoán myxozoa trên 11 mẫu cá rồng biển Phyllopteryx taeniolatus trưởng thành ở 3 vùng biển riêng biệt của nước Mỹ bằng kỹ thuật mô học. Bào tử Myxozoan được tìm thấy trong tiêu bản phết mẫu thận và ở tiêu bản cắt mô có sự trương phồng tế bào biểu mô trong ống dẫn thận. Quan sát tiêu bản dưới kính hiển đã xác định giống Sinuolinea và có dạng phỏng cầu mặt lưng bụng với kích cỡ 17 1 X 16 4 X 15 6 pm. Bào tử có hai mảnh vỏ riêng biệt kết hợp với nhau gợn sóng bên trong có hai cực gần như hình cầu kích cỡ 5 5 X 5 0 gm với 5-7 sợi xoắn lò xo không có những mảnh vỏ ở đỉnh hoặc thò ra. Trình tự chuỗi AND đòi hỏi có 3 đọan mồi có kích cỡ 1740 bp của trình tự rAND 18S. Ký sinh trùng đã được xác định dựa vào quan sát hình thái và kết quả sinh học phân tử đã định danh được loài Sinuolinea phyllopteryxa ký sinh trên cá rồng biển. Người dịch Ths. Nguyễn Thị Thu Hằng BM Sinh học và Bệnh Thủy sản Khoa Thủy sản Đại học Cần Thơ. Nguồn tin M. M. Garner S. D. Atkinson S. L. Hallett J. L. Bartholomew R. W. Nordhausen H. Reed L. Adams B. Whitaker 2008 . Renal myxozoanosis in weedy sea dragons Phyllopteryx taeniolatus Lacepède caused by Sinuolinea phyllopteryxa n. sp. Journal of Fish Diseases. Vol. 31 1 .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN