tailieunhanh - Giáo án Toán 2 chương 2 bài 16: 6 Cộng với một số 6+5
Bộ sưu tập giáo án bài: 6 cộng với một số 6+5 xin giới thiệu đến các bạn để tham khảo. Với những giáo án được soạn bám sát với nội dung bài học các bạn có thể cung cấp những nội dung chính của bài cho học sinh, giúp các em nắm được những dạng toán cơ bản về 6 cộng với một số. Các bạn đừng bỏ lỡ những bộ sưu tập giáo án này nhé vì nó sẽ giúp bạn có những tiết học tốt và hiệu quả. | Giáo án Toán 2 6 CỘNG VỚI MỘT SỐ 6 + 5 I. MỤC TIÊU : Giúp HS : Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng dạng 6 + 5 . Tự lập và học thuộc bảng các công thức 6 cộng với một số . Củng cố về điểm ở trong và ngồi hình; so sánh số . II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Que tính, bảng gài . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : 1. Giới thiệu bài : GV giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tên bài lên bảng. 2. Dạy – học bài mới : Giới thiệu phép cộng 6 + 5 : Bước 1 : Giới thiệu - Nêu bài toán : Có 6 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính ? - Để biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm phép tính gì ? Bước 2 : Đi tìm kết quả - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả . - 6 que tính thêm 5 que tính là bao nhiêu que tính ? - Yêu cầu HS nêu cách làm . Bước 3 : Đặt tính và hiện phép tính - Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính . - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính - Kết luận về cách thực hiện phép cộng 6+5 - Nghe và phân tích đề toán . - Phép cộng 6 + 5 . - Thao tác trên que tính - Là 11 que tính . - Trả lời . - Đặt tính : - Trả lời . Bảng công thức 6 cộng với một số : - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép tính sau đó điền vào bảng . - Xố dần bảng các công thức cho HS học thuộc lòng . - Thao tác trên que tính, ghi kết quả tìm được của từng phép tính . - Học thuộc lòng bảng các công thức 6 cộng với một số . Luyện tập – thực hành : Bài 1 : - HS tự làm bài. Sau đó, 2 em ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau Bài 2 : - Gọi 2 HS lên bảng làm bài, các HS làm bài vào Vở bài tập - Hỏi HS về cách đặt tính và thực hiện phép tính : 6 + 4 ; 7 + 6. - Làm bài . - Trả lời (cách nêu tương tự như với phép tính 6 + 5). Bài 3 : - Hỏi : bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? - Viết lên bảng : 6 + = 11 Hỏi : số nào có thể điền vào ơ trống , vì sao ? - Yêu cầu HS làm tiếp bài tập . - Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn sau đó cho điểm HS. - Điền số thích hợp vào ơ trống . - Điền 5 vào ơ trống, vì 6 + 5 = 11 . - HS làm bài .1 em làm trên bảng lớp - Nhận xét: bài bạn làm đúng /sai Bài 4 : - Vẽ lên bảng 1 vịng trịn và yêu cầu 1 HS lên bảng chỉ phía bên trongvà phía bên ngồi hình trịn . - Chấm điểm theo nội dung sách - Hỏi: Có bao nhiêu điểm ở phía trong hình trịn ? Tương tự , yêu cầu HS đếm số điểm bên ngồi và yêu cầu thực hiện phép tính 6 + 9 để tìm tổng số điểm . - Theo dõi và xác định phía bên trong và phía bên ngồi của hình trịn. - Có 6 điểm . HS trả lời và chỉ vào các điểm phía trong hình trịn, trên bảng lớp. . -Có 9 điểm ở ngồi hình trịn. Vậy có tất cả 9 + 6 = 15 điểm . Bài 5 - Yêu cầu HS tự làm bài . - Yêu cầu HS giải thích vì sao khơng cần làm phép tính cũng biết 7 + 6 = 6 + 7 ; 8 + 8 > 7 + 8 - Yêu cầu HS nhẩm to kết quả của 6 + 9 - 5 (hoặc 8 + 6 - 10 ) - Làm bài cá nhân : 7 + 6 = 6 + 7 6 + 9 – 5 7 + 8 8 + 6 – 10 > 3 - HS 1: Vì khi thay đổi vị trí các số hạng của tổng thì tổng đó khơng đổi nên 7 + 6 = 6 + 7 . - HS 2: vì 8 = 8 : 8 > 7 nên 8 + 8> 8 + 7 - 6 cộng 9 bằng 15, 15 trừ 5 bằng 10 , 10 bé hơn 11 Củng cố , dặn dò : - Dặn dị HS về nhà học thuộc bảng các công thức 6 cộng với một số . - Nhận xét tiết học . IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT HỌC :
đang nạp các trang xem trước