tailieunhanh - Ebook Gốc và nghĩa từ Việt thông dụng: Phần 2 - Vũ Xuân Thái

Phần 2 sau đây gồm các từ Việt từ vần L đến vần Y. Cuốn sách được biên soạn nhằm mục đích trả lại gốc cho một số từ Việt bị biến đổi về mặt chữ cũng như mặt nghĩa, để tiếng Việt được hiểu và dùng chính xác. Đây là tài liệu tham khảo hay cho những ai muốn tìm hiểu chuyên sâu về tiếng Việt cũng như tra từ khi gặp những từ ngữ khó mà bạn còn băn khoăn. . | 485 LA BÀN LA H giăng rộng ra. BÀN H cái mâm. Tên gọị đụng ụ chì hướng có kìm nam châm luôn chỉ hướng NAM - BẮC Cũng gọi ĐỊA BÀN . LA HÁN Âm chữ PHẠN A LA HÁN PHẬT giáo . Vị lỳ kỉntìi ỉn hành dắt đạo địa vị à dưới BÓ TÁT LA LIỆT LA H bầy vòng quanh. LIÊT H sắt đặt có thứ tự. Bầy vòng quanh đầy nhiều có thứ lự. LA SÁT Âm tiếng PHẠN đọc LA SÁT BÀ một giống quỷ ăn thịt người. Am chỉ phụ nữ cay nghiệt nói lỉhíền làm mọi người bực mình. LA VÕNG LA H cái lưới bắt chim. VÕNG H cái lưới bổt cá hoặc bắt loài thú khác. Lưới để đánh cá đánh chim hoặc các loài thú rừng. LẠ HOẢC LẠ V chưa gặp chưa thấy chưa quen biết. HOẮC V đọc sai dấu của chữ HOẶC không rõ rệt nghi ngờ. Hoán toàn chưa thấy chưa quen hiết hao giờ. LẠ NƯỚC LẠ V chưa quen biết. NƯỚC V một quốc gia. Chưa quen sóng chưa dặt chán lén đất nước mà ta mới đến. Thường nói LẠ NƯỞC LẠ CÁ ỉ LẠ CÁỈ lộng từ vì CẢI vật cứng sau khi đun chín không tan thành nước phân nghĩa với nước. Xem NGƯỜỈ DƯNG NƯỚC LÃ . LẠC DÀ 486 LẠC ĐÀ LẠC H một gióng thú mình trắng bờm đen. ĐÀ H lưng gù có bướu. Tên dặt cho ỉoại thít lớn hiền lưng có bướu nhịn nông nước dược lâtt dược dừng dé dì chuyến trong vùng sa mọc. LẠC DÍÍ LẠC li rơi rụng. Ỉ Ê H cái đầi bài đưa ra trong kỳ thi của học trò. Lủm hủi sai ý của dtĩn bài thi LẠC HẬU LẠC H rơi rụng. HẬU H đãng sau phía sau. Bị bỏ rơi ở phía san người dang đi LẠC LONG QUÂN LẠC H một giống thú rừng con ly con cầy. LONG H con rồng. QUÀN II VUA. Tèn VUA đời HÓNG BÀNG Tục tru yên LAC LONG QUĂN lãỷ hà ÂU Cơ đê ra một bọc trăm trứng nở ra một tràm con. Định ý giải thích vê sự có mặt người viÈT ở trên rừng núi và à dồng bằng BẮC VIỆT thời cổ. LẠC NGHIÊP LẠC H vui mừng. NGHIỆP H công việc làm. Vui với công việc lủm ăn sinh sống. Thường nói AN CƯ LẠC nghiệp . LẠC NHẠN LẠC H rơi rụng. NHẠN H chim nhạn. Con chim nhạn phải sa xuống rơi xướng. Nói về sác đẹp ỉậng lầy ỉám say xưa cả chìm cá khi nhìn thấy. LẠC PHÁCH LẠC H rơi rụng. PHÁCH H vía. Rơi vía mất vía. Rất sợ hãi. LẠC PHỐ LẠC H sông LẠC ở TRUNG QUÕC. PHÓ H .

crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.