tailieunhanh - Bài giảng môn Thanh toán quốc tế và Kinh doanh ngoại hối: Phần 2 - Hà Kim Thủy

Bài giảng môn Thanh toán quốc tế và Kinh doanh ngoại hối: Phần 2 có nội dung trình bày các chứng từ thương mại quốc tế, các phương thức thanh toán quốc tế và một số nội dung liên quan khác. | CHƯƠNG IV CÁC CHỨNG TỪ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ. -I- Khái niệm về chứng từ thương mại Là những văn bản chứa đựng những thông tin về hàng hóa vận tải bảo hiểm để chứng minh một sự việc để nhận hàng để khiếu nại đòi bồi thường . Là những bằng chứng có giá trị pháp lý làm cơ sở cho việc giải quyết mọi vấn đề liên quan đến quan hệ thương mại 1. Chứng từ vận tải. . Vận đơn đường biển. -I- Các tiêu đề của vận đơn đường biển Bill of Lading. Ocean Bill of Lading. Marine Bill of Lading. Sea Bill of Lading. Liner Bill of Lading. Port to Port Bill of Lading. Through Bill of Lading. . Khái niệm Vận đơn đường biển Ocean Bill of Lading - B L là chứng từ chuyên chở hàng hóa bằng đường biển do người có chức năng ký phát cho người gửi hàng sau khi hàng hóa đã được bốc lên tàu hoặc sau khi hàng hóa được nhận để chở. -I- Một số đặc điểm của vận đơn đường biển. Khi nói đến vận đơn đường biển thì việc chuyển chở hàng hóa bằng đường biển bắt buộc phải xảy ra. Là loại chứng từ sở hữu hàng hóa có tên gọi là Bill of Lading. Thời điểm cấp vận đơn có thể là Sau khi hàng hóa đã được bốc lên tàu Shipped on Board . Sau khi hàng hóa được nhận để chở Received for Shipment . . Chức năng. Là biên lai nhận hàng của người chuyên chở phát hành cho người gửi hàng. Là bằng chứng về hợp đồng chuyên chở hàng hóa giữa người gửi hàng và người chuyên chở. Tài sao vận đơn đường biển không phải là hợp đồng chuyển chở mà chỉ là bàng chứng của hợp đơn đường biển chỉ là bằng chứng của hợp đồng chuyên chở là vì theo thông lệ trên vận đơn chỉ có một chữ ký của người chuyên chở trong khi đó nếu là hợp đồng thì cần phải có hai chữ ký của hai bên đối tác. Là chứng từ sở hữu hàng hóa ghi trên vận đơn. Người nào nắm giữ vận đơn gốc hợp pháp sẽ là người có quyền sở hữu hàng hóa ghi trên vận đơn. Người chuyên chở chi giao hàng cho ai xuất trình vận đơn gốc đầu tiên hợp pháp. . Nội dung. Mặt trước Các ô cột in sẵn các tiêu đề bỏ trống Một số nội dung mang tính điều khỏan của hợp đồng chuyên chở chứng .