tailieunhanh - Bài giảng Chương 2: Các chỉ tiêu chủ yếu đánh giá khả năng làm việc của chi tiết máy

Các dạng hỏng phụ thuộc tính chất thay đổi ứng suất và vùng chịu ứng suất, phương pháp tính độ bền, giới hạn mỏi, đường cong mỏi,. là những nội dung chính trong bài giảng chương 2 "Các chỉ tiêu chủ yếu đánh giá khả năng làm việc của chi tiết máy". để có thêm tài liệu phục vụ nhu cầu học tập và nghiên cứu. | Chương II Các chỉ tiêu chủ yếu đánh giá khả năng làm việc của chi tiết máy Gồm Độ bền độ cứng độ bền mòn độ chịu dao động độ chịu nhiệt. Độ bền Khái niệm Khả năng tiếp nhận tải trọng của CTM mà không bị phá hỏng biến dạng dư quá giới hạn cho phép hoặc phá hủy . Phân loại Độ bền tĩnh Độ bềnimỏr Độ bền thể tích Độ bền bề mặt 1 Các dạng hỏng phụ thuộc tính chất thay đổi ứng suất và vùng chịu ứng suất Tính chất thayđổi của ƯS Vùng chịu US Độ bền tĩnh CT chịu ƯSKĐ Độ bền mỏi CT chịu ƯSTĐ Thể tích - Biến dạng dư thể tích - Gãy đứt vì mỏi Bề mặt -Dập -Biến dạng dẻo bề mặt - Tróc rỗ bề mặt vì mỏi 2 Ví dụ Chi tiết chịu ƯSTX Thay đổi có thể hỏng do tróc rỗ bề mặt vì mỏi Phương pháp tính độ bền Phương trình cơ bản amax a max M a s T 2-s - Nếu CTM chịu ƯS không đổi ơlim lấy theo giới hạn bền chảy. - Nếu CTM chịu ƯS thay đổi ơlim lấy theo giới hạn mỏi. Cũng có khi độ bền mỏi tính theo điều kiện s s

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN