tailieunhanh - Cá diếc - Crucian carp
Thân dẹp bên, ngắn, cân đối, ngực hơi tròn. Mắt có viền đỏ, miệng nhỏ. Răng hầu một hàng 4 - 4. thân phủ vảy lớn, không râu. Đường bên hơi uốn xuống ở đoạn vây ngực bụng. Vây lưng dài, trong các tia gai xương thì tia thứ 3 dài .nhất, có răng cưa ở cạnh sau. Vây hậu môn ngắn, tia gai cứng thứ hai cạnh sau có răng cưa. Đầu vây ngực gần chạm gốc vây bụng. Vây đuôi chia thuỳ, hai thuỳ bằng nhau. Cá có màu sáng ánh bạc, lưng sẫm hơn bụng, ở một vài. | Cá diêc - Crucian carp Tên Tiếng Anh Crucian carp Tên Tiếng Việt Cá diêc Tên khác Cá giếc Carassius auratus gibelio Cá giếc Gibel Phân loại Ngành Chordata Lớp Actinopterygii Bộ Cypriniformes Họ Cyprinidae Giống Carassius Loài Carassius gibelio Bloch 1782 Đặc điểm Thân dẹp bên ngắn cân đối ngực hơi tròn. Mắt có viền đỏ miệng nhỏ. Răng hầu một hàng 4 - 4. thân phủ vảy lớn không râu. Đường bên hơi uốn xuống ở đoạn vây ngực - bụng. Vây lưng dài trong các tia gai xương thì tia thứ 3 dài nhất có răng cưa ở cạnh sau. Vây hậu môn ngắn tia gai cứng thứ hai cạnh sau có răng cưa. Đầu vây ngực gần chạm gốc vây bụng. Vây đuôi chia thuỳ hai thuỳ bằng nhau. Cá có màu sáng ánh bạc lưng sẫm hơn bụng ở một vài mẫu vật thân có màu sẫm đen. Khối lượng không vượt quá 6 6 pounds 3 kg và kích thước chừng 45 cm. Cá giếc Gibel thường có màu bạc mặc dù những màu sắc khác cũng tồn tại Phân bố Phổ biến trong các thuỷ vực tĩnh như ao đầm hồ đồng ruộng ở các nước từ Châu á đến Châu Âu. Tập tính Chúng là động vật ăn tạp với nguồn thức ăn của chúng là sinh vật phù du động vật không xương sống thực vật vụn hữu .
đang nạp các trang xem trước