tailieunhanh - Cá ngựa - Seahorse

Đặc điểm Cá Ngựa có thân dẹp bên, cao, phần bụng phình ra. Thân có khoảng 12 đốt xương vòng có 4 cạnh. Phần đuôi thường uốn cong lên. Phần đầu chút nghiêng hợp với trục thân thành góc nhọn hay đôi khi góc vuông. Cá có đầu giống như đầu Ngựa. Có nhiều mấu lồi và gai nhọn trên đầu và trên các vòng xương của thân và đuôi. Mõm cá hình ống và miệng rất nhỏ .trước cùng, cá không có răng. Vây lưng nằm gữa phần thân và phần đuôi, khá phát triển, gốc vây gồ cao. Vây. | Cá ngựa - Seahorse Tên Tiếng Anh Seahorse Tên Tiếng Việt Cá ngựa Phân loại Ngành Chordata Lớp Actinopterygii Bộ Gasterosteiformes Họ Syngnthidae Giống Hypocampus Loài Hyppocampus histrix Đặc điểm Cá Ngựa có thân dẹp bên cao phần bụng phình ra. Thân có khoảng 12 đốt xương vòng có 4 cạnh. Phần đuôi thường uốn cong lên. Phần đầu chút nghiêng hợp với trục thân thành góc nhọn hay đôi khi góc vuông. Cá có đầu giống như đầu Ngựa. Có nhiều mấu lồi và gai nhọn trên đầu và trên các vòng xương của thân và đuôi. Mõm cá hình ống và miệng rất nhỏ trước cùng cá không có răng. Vây lưng nằm gữa phần thân và phần đuôi khá phát triển gốc vây gồ cao. Vây ngực ngắn và rộng. Vây hậu môn rất nhỏ. Cá không có gai và tia vây không phân nhánh. Ở cá đực mặt bụng của phần đuôi có túi ấp trứng do hai nếp da hình thành. Miệng túi ở gần hậu môn. a. Cá ngựa gai Hyppocampus histrix Vây lưng và vây ngực đều có 18 tia vây hậu môn 4 tia. Toàn cơ thể có 11 vòng xương thân và 35-36 vòng xương đuôi. Cá có chiều dài thân gấp 5-6 lần chiều dài đầu. Đầu dài 2-2 5 lần mõm và gấp 7-7 5 lần đường kính mắt. Thân cá dẹp bên bụng phình to. Các đốt xương vòng ở phần thân có 7 cạnh gờ và phần đuôi có 4 cạnh gờ. Trên đầu có nhiều gai mào đầu hơi cao có nhiều gai nhánh. Mõm dài hình ống nhỏ. Miệng ở trước cùng và gần như nằm ngang nhưng khi há miệng thì có hình bán nguyệt. Lỗ mũi nhỏ và mỗi bên có một đôi nằm trước phía mắt. Mắt nhỏ tròn cao. .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN