tailieunhanh - Bài giảng Tin học ứng dụng trong kinh doanh 1: Chương 1 - ĐH Tôn Đức Thắng

Chương 1 của bài giảng Tin học ứng dụng trong kinh doanh 1 trình bày tổng quan về Excel với các nội dung như sau: Các khái niệm cơ bản, các kiểu dữ liệu, chèn chú thích, định dạng có điều kiện, kiểm tra dữ liệu nhập, sao chép dữ liệu, cố định hàng và cột như tiêu đề. . | CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ EXCEL Các khái niệm cơ bản Các kiểu dữ liệu Chèn chú thích Định dạng có điều kiện Kiểm tra dữ liệu nhập Sao chép dữ liệu Cố định hàng và cột như tiêu đề NỘI DUNG 1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN Công dụng: Excel là trình ứng dụng - dạng phần mềm bảng tính điện tử - hỗ trợ việc tính toán, phân tích dữ liệu, trích chọn dữ liệu, lập biểu đồ minh họa và tạo các thao tác báo cáo, báo biểu. Mỗi bảng tính là một hình chữ nhật gồm có 256 cột và 65536 hàng. Vùng giao nhau giữa hàng và cột gọi là CELL. Excel được ghi trên đĩa thành một tập tin dạng *.XLS Bảng tính điện tử 1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN Mỗi workbook cho phép 255 sheet Tiêu đề dòng: được đánh số theo thứ tự 1,2,3, 65536 Tiêu đề cột: được đánh theo thứ tự A,B,C, AA,AB, IV Ô của bảng tính: được xác định bởi toạ độ cột và dòng. Ví dụ: ô A22 nằm ở cột A và dòng 22. Mỗi ô có thể chứa 32767 ký tự. Mỗi bảng tính chứa tối đa 256*65536 ô 4 1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN Mở một tệp trắng (New) C1: Ấn tổ hợp phím Ctrl+N C3: Vào Menu File/ New/ Blank Workbook 5 1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN C1: Ấn tổ hợp phím Ctrl+O C2: Vào menu File/Open Mở một tệp đã ghi trên ổ đĩa (Open) C1: Ấn tổ hợp phím Ctrl+S. C2: Vào menu File/Save. Ghi tệp vào ổ đĩa (Save) 1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN 7 C1: Ấn tổ hợp phím Alt+F4 C2: Click vào biểu tượng ở góc trên cùng bên phải cửa sổ làm việc C3: Vào menu File/Exit Thoát khỏi Excel (Exit) 1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN 8 Địa chỉ ô và địa chỉ miền chủ yếu được dùng trong các công thức để lấy dữ liệu tương ứng. Địa chỉ ô bao gồm: Địa chỉ tương đối: gồm tên cột và tên hàng. Ví dụ: A15, C43. Địa chỉ tuyệt đối: thêm dấu $ trước tên cột và/hoặc tên hàng nếu muốn cố định phần đó. Ví dụ: $A3, B$4, $C$5. Địa chỉ ô 1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN 9 Miền là một nhóm ô liền kề nhau. Địa chỉ miền được khai báo theo cách: Địa chỉ ô cao trái : Địa chỉ ô thấp phải Ví dụ: A3:A6 B2:D5 $C$5:$D$8 Miền 1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN + , , , dịch chuyển 1 ô theo hướng mũi tên + Page Up dịch con trỏ lên 1 trang màn hình. + Page Down dịch . | CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ EXCEL Các khái niệm cơ bản Các kiểu dữ liệu Chèn chú thích Định dạng có điều kiện Kiểm tra dữ liệu nhập Sao chép dữ liệu Cố định hàng và cột như tiêu đề NỘI DUNG 1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN Công dụng: Excel là trình ứng dụng - dạng phần mềm bảng tính điện tử - hỗ trợ việc tính toán, phân tích dữ liệu, trích chọn dữ liệu, lập biểu đồ minh họa và tạo các thao tác báo cáo, báo biểu. Mỗi bảng tính là một hình chữ nhật gồm có 256 cột và 65536 hàng. Vùng giao nhau giữa hàng và cột gọi là CELL. Excel được ghi trên đĩa thành một tập tin dạng *.XLS Bảng tính điện tử 1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN Mỗi workbook cho phép 255 sheet Tiêu đề dòng: được đánh số theo thứ tự 1,2,3, 65536 Tiêu đề cột: được đánh theo thứ tự A,B,C, AA,AB, IV Ô của bảng tính: được xác định bởi toạ độ cột và dòng. Ví dụ: ô A22 nằm ở cột A và dòng 22. Mỗi ô có thể chứa 32767 ký tự. Mỗi bảng tính chứa tối đa 256*65536 ô 4 1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN Mở một tệp trắng (New) C1: Ấn tổ hợp phím Ctrl+N C3: Vào Menu File/ .

crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.