tailieunhanh - Cá mú mỡ - Greasy grouper.
Đầu và thân cá có màu xanh xám nhạt hoặc màu nâu với các chấm tròn khác nhau từ màu đỏ, gạch mờ đến màu nâu tối, trung tâm chấm tròn có màu tối hơn so với rìa ngoài. Một vết đen lớn ở trên lưng thân phần gốc gai vây lưng thứ 4 đến gai cuối. Chiều dài lớn nhất 75 cm, thông thường là 50 cm. Cân nặng tối đa là 12 kg. Phân bố .Ấn Độ - Thái Bình Dương: từ Biển Đỏ đến Nam Phi và về phía đông tới các đảo giữa Thái Bình Dương như. | Cá mú mỡ - Greasy grouper. Tên Tiếng Anh Greasy grouper. Tên Tiếng Việt Cá mú mỡ Tên khác Cá song mỡ Phân loại Ngành Chordata Lớp Actinopterygii Bộ Perciformes Họ Serranidae Giống Epinephelus LoàiEpinephelus tauvina Forskal 1775 4 Đặc điểm Đầu và thân cá có màu xanh xám nhạt hoặc màu nâu với các chấm tròn khác nhau từ màu đỏ gạch mờ đến màu nâu tối trung tâm chấm tròn có màu tối hơn so với rìa ngoài. Một vết đen lớn ở trên lưng thân phần gốc gai vây lưng thứ 4 đến gai cuối. Chiều dài lớn nhất 75 cm thông thường là 50 cm. Cân nặng tối đa là 12 kg. Phân bố Ấn Độ - Thái Bình Dương từ Biển Đỏ đến Nam Phi và về phía đông tới các đảo giữa Thái Bình Dương như Duice ở Pitcaim Group từ Nhật Bản đến New South Wales Australia và đảo Lord Howe. Ở Việt Nam Dọc theo bờ biển từ Bắc vào Nam Nhiệt độ 20 - 300C Độ mặn 15 - 320 00 Độ pH 7 5 - 9 Độ sâu 1 - 300m Chất đáy Rạn san hô rạn đá phẳng đáy cứng vùng ven bờ. Tập tính Cá mú ăn các loài cá Sơn cá phèn cá thia . Sinh sản Thời gian ấp nở 27 giờ trong điều kiện nhiệt độ 260C độ mặn 29 - 32 o và 17 - 18 giờ ở nhiệt độ 29 - 320C. Điều kiện .
đang nạp các trang xem trước