tailieunhanh - Cá chốt sọc- Striped dwarf catfish

Đặc điểm Thân dài, phần trước tròn, phần sau dẹp bên. Gai vây ngực to và dài hơn gai vây lưng, mặt sau gai vây ngực có răng cưa nhọn và to hơn răng cưa ở mặt sau gai vây lưng. Dọc thân có 3 sọc màu nâu sậm chạy theo chiều dọc. 1 sọc chạy dọc theo lưng, 1 sọc chạy dọc theo đường bên và 1 sọc chạy bên dưới đường bên. Phần giữa .2 sọc và bụng cá có màu trắng bạc. Phần sau nắp mang có 1 chấm đen đậm, mép chấm đen màu xám. . | Cá chốt sọc - Striped dwarf catfish Tên Tiếng Anh Striped dwarf catfish Tên Tiếng Việt Cá chốt sọc Phân loại Ngành Chordata Lớp Actinopterygii Bộ Siluriformes Họ Bagridae Giống Mystus Loài Mystus vittatus 1945 Đặc điểm __ ______ Thân dài phần trước tròn phần sau dẹp bên. Gai vây ngực to và dài hơn gai vây lưng mặt sau gai vây ngực có răng cưa nhọn và to hơn răng cưa ở mặt sau gai vây lưng. Dọc thân có 3 sọc màu nâu sậm chạy theo chiều dọc. 1 sọc chạy dọc theo lưng 1 sọc chạy dọc theo đường bên và 1 sọc chạy bên dưới đường bên. Phần giữa 2 sọc và bụng cá có màu trắng bạc. Phần sau nắp mang có 1 chấm đen đậm mép chấm đen màu xám. Phân bố Ấn Độ Myanma Lào Thái lan Campuchia đồng bằng sông Cửu Long Việt Nam. Tập tính Sinh sản Hiện trạng Mùa vụ khai thác Quanh năm Kích thước khai thác 12 - 18cm lớn nhất .