tailieunhanh - Kỹ thuật nuôi cá vược trắng (Bidyanus bidyanus)

.Cá vược trắng có nguồn gốc từ lưu vực sông Morry - Darling ở châu Úc 1. Ðặc điểm sinh học Thân cá hình thoi, dẹt ngang, đầu nhọn, miệng nhỏ, cuống đuôi dài. Màu sắc phần có lưng trên đường bên hơi đậm có màu xám đen; phần dưới đường bên đến gần bụng màu trắng bạc hay màu vàng, phần bụng màu trắng, đường bên dài tới tận giữa cuống đuôi. Cá vược trắng là loài cá nuôi hiền nhất, tính ăn tạp, thức ăn của chúng là tôm nhỏ, côn trùng, sinh vật phù du, rong, tảo. | Cá vược trắng có nguồn gốc từ lưu vực sông Morry - Darling ở châu Úc 1. Đặc điểm sinh học Thân cá hình thoi dẹt ngang đầu nhọn miệng nhỏ cuống đuôi dài. Màu sắc phần có lưng trên đường bên hơi đậm có màu xám đen phần dưới đường bên đến gần bụng màu trắng bạc hay màu vàng phần bụng màu trắng đường bên dài tới tận giữa cuống đuôi. Cá vược trắng là loài cá nuôi hiền nhất tính ăn tạp thức ăn của chúng là tôm nhỏ côn trùng sinh vật phù du rong tảo biển nguồn thức ăn đa dạng hơn các loài cá ăn động vật khác. Cỡ cá thường nặng 4 5 kg. Nhiệt độ sống trong phạm vi 2 - 36oC nhiệt độ sinh trưởng thích hợp nhất 15 - 30oC có thể nuôi trong ao nước ngọt hoặc ao nước lợ có độ mặn 2 - 3. Cá ưa sống nơi nước trong pH 6 7 - 8 5 nước quá đậm giàu dinh dưỡng sẽ ảnh hưởng đến cường độ ăn mồi của cá. 2. Kỹ thuật nuôi và phòng bệnh. Mật độ nuôi - ương cá giống cỡ giống 3 5 cm ương 1 5 - 2 vạn con 667 m2 nước ao sâu 90 cm có một máy quạt nước. - Nuôi cá thịt cỡ giống 10 - 12 cm thả - con 667m2 nước ao sâu 90 cm có 1 máy quạt nước. Quản lý hằng ngày Tẩy dọn khử trùng ao trước khi thả cá dùng vôi hoặc chlorine. Thường nuôi bằng thức ăn công nghiệp dạng viên nổi hàm lượng đạm 42 đối với cá lúc nhỏ và 36 - 41 đối với cá lớn. Lượng cho ăn hằng ngày từ 3 - 5 trọng lượng cá mỗi ngày cho ăn 2 - 3 lần nghiêm chỉnh thực hiện nguyên tắc cho ăn theo bốn định điểm giờ lượng chất . Phòng bệnh Loài cá vược này có sức kháng bệnh khoẻ nhưng vẫn phải chú ý làm tốt công tác phòng bệnh. Mùa Xuân - Hè .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN