tailieunhanh - Bài giảng Tin học cơ sở: Bài 9 - Đào Kiến Quốc
Bài giảng Tin học cơ sở: Bài 9 - Ngôn ngữ lập trình và chương trình dịch có nội dung trình bày về ngôn ngữ lập trình, ngôn ngữ máy, hợp ngữ, ngôn ngữ thuật toán, quá trình thực hiện một chương trình trên ngôn ngữ bậc cao, môi trường phát triển tích hợp. | BÀI GIẢNG TIN HỌC CƠ SỞ Giảng viên: ĐÀO KIẾN QUỐC Mobile Email: dkquoc@ BÀI 9. NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH DỊCH ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ NỘI DUNG Ngôn ngữ lập trình Ngôn ngữ máy Hợp ngữ Ngôn ngữ thuật toán Quá trình thực hiện một chương trình trên ngôn ngữ bậc cao Môi trường phát triển tích hợp NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH Ngôn ngữ lập trình (programming language) là ngôn ngữ biểu diễn thuật toán dùng để điều khiển máy tính thực hiện các công việc đã định. Từ vựng Quy tắc viết: cú pháp (syntax) của ngôn ngữ Ý nghĩa mà ngôn ngữ chuyển tải gọi: ngữ nghĩa (semantic) Một chương trình máy tính (program) phải được thể hiện trên một ngôn ngữ xác định. Một thuật toán có thể diễn đạt bằng nhiều chương trình khác nhau trên những ngôn ngữ khác nhau. CÁC MỨC CỦA NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH Ngôn ngữ máy: ngôn ngữ thể hiện trực tiếp trong hệ lệnh của máy. Ngôn ngữ ở mức các bít Ngôn ngữ nhị phân Hợp ngữ (assembly): Ngôn ngữ gần với ngôn ngữ nhị phân Mỗi lệnh của ngôn ngữ máy có một lệnh tương ứng của hợp ngữ (sử dụng mã chữ) Ngôn ngữ bậc cao: Ngôn ngữ thuật toán (Algorithmic language) Độc lập với hệ lệnh của máy Mỗi ngôn ngữ xác định một kiểu diễn đạt kịch bản điều khiển máy tính Mỗi một kịch bản điều khiển máy viết trên một ngôn ngữ lập trình gọi là một chương trình (program). NGÔN NGỮ MÁY Ngôn ngữ được viết bằng lệnh máy trong hệ nhị phân hoặc hệ 16 Ưu điểm: tận dụng được khả năng của máy, tối ưu được thời gian chạy Nhược điểm: khó viết, khó chữa lỗi, phụ thuộc vào từng loại máy -> chi phí cao. Mã máy nhị phân Mã hexa Ý nghĩa 1001 0001 0110 0000 0001 0000 A1 60 10 Nạp 1060 lên TG AX 0000 0011 0110 0110 0001 0000 03 66 10 Cộng AX với 1066 -> AX 1010 0011 0000 0000 0010 1011 A3 00 2B Ghi từ AX về 2B00 HỢP NGỮ (ASSEMBLY) Mỗi lệnh hợp ngữ tương tự với một lệnh máy – nhưng dùng mã chữ -> dễ hiểu, dễ sửa. Phải dịch ra ngôn ngữ máy (thay mã lệnh và địa chỉ) Ưu điểm: dễ lập trình dễ sửa lỗi hơn ngôn ngữ máy Nhược điểm: vẫn còn phức tạp và phụ | BÀI GIẢNG TIN HỌC CƠ SỞ Giảng viên: ĐÀO KIẾN QUỐC Mobile Email: dkquoc@ BÀI 9. NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH DỊCH ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ NỘI DUNG Ngôn ngữ lập trình Ngôn ngữ máy Hợp ngữ Ngôn ngữ thuật toán Quá trình thực hiện một chương trình trên ngôn ngữ bậc cao Môi trường phát triển tích hợp NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH Ngôn ngữ lập trình (programming language) là ngôn ngữ biểu diễn thuật toán dùng để điều khiển máy tính thực hiện các công việc đã định. Từ vựng Quy tắc viết: cú pháp (syntax) của ngôn ngữ Ý nghĩa mà ngôn ngữ chuyển tải gọi: ngữ nghĩa (semantic) Một chương trình máy tính (program) phải được thể hiện trên một ngôn ngữ xác định. Một thuật toán có thể diễn đạt bằng nhiều chương trình khác nhau trên những ngôn ngữ khác nhau. CÁC MỨC CỦA NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH Ngôn ngữ máy: ngôn ngữ thể hiện trực tiếp trong hệ lệnh của máy. Ngôn ngữ ở mức các bít Ngôn ngữ nhị phân Hợp ngữ (assembly): Ngôn ngữ gần với ngôn ngữ nhị phân Mỗi .
đang nạp các trang xem trước