tailieunhanh - Cua biển - Mud crab

Đặc điểm Cua biển có tên tiếng Anh là mud crab, green crab, hay mangrove crab; tên tiếng Việt gọi là cua biển, cua sú, cua xanh, cua bùn, loài phân bố chủ yếu ở vùng biển nước ta là loài Scylla paramamosain (cua sen) và loài Scylla olivacea (cua lửa). Hai loài nầy là một trong những loài cua biển có kích thước lớn. Cua có thân hình dẹp theo hướng lưng bụng. Toàn bộ cơ thể được bao bọc trong lớp vỏ kitin dầy và có màu xanh lục hay vàng sẫm. Cơ thể cua được chia thành. | Cua biến - Mud crab Tên Tiếng Anh Mud crab Tên Tiếng Việt Cua biến Tên khác green crab mangrove crab cua sú cua xanh cua bùn Phân loại Ngành Arthropoda Lớp Malacostraca Bộ Decapoda Họ Portunidae Giống Scylla Loài Scyllaparamamosain Estampador 1949 Đặc điểm Cua biển có tên tiếng Anh là mud crab green crab hay mangrove crab tên tiếng Việt gọi là cua biển cua sú cua xanh cua bùn loài phân bố chủ yếu ở vùng biển nước ta là loài Scylla paramamosain cua sen và loài Scylla olivacea cua lửa . Hai loài nầy là một trong những loài cua biển có kích thước lớn. Cua có thân hình dẹp theo hướng lưng bụng. Toàn bộ cơ thể được bao bọc trong lớp vỏ kitin dầy và có màu xanh lục hay vàng sẫm. Cơ thể cua được chia thành hai phần phần đầu ngực và phần bụng. Phần đầu ngực là sự liên hợp của 5 đốt đầu và 8 đốt ngực nằm phía dưới mai. Do ranh giới giữa các đốt không rõ ràng nên việc phân biệt các đốt có thể dựa vào số phụ bộ trên các đốt đầu gồm có mắt anten và phần phụ miệng. Mai cua to và phía trước có nhiều răng. Trước mai có hai hốc mắt chứa mắt có cuống và hai cặp râu nhỏ a1 và râu lớn a2 . Trên mai chia thành nhiều vùng bằng những rãnh trung gian mỗi vùng là vị trí của mỗi cơ quan Mặt bụng của phần đầu ngực có các tấm bụng và làm thành vùng lõm ở giữa để chứa phần bụng gập vào. Cua đực có 2 lỗ sinh dục nằm ở gốc của đôi chân bò thứ 5 và dính vào đó một dương vật ngắn. Cua cái có 2 lỗ sinh dục nằm ở gốc đôi chân bò thứ 3. Phần bụng Phần bụng của cua gấp lại phía dưới phần đầu ngực và tao cua có thân hình rất gọn. Phần bụng phân đốt và tùy từng giới tính hình dạng và sự phân đốt cũng không giống nhau. i con cái trước thời kỳ thành thục sinh dục .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN