tailieunhanh - Giáo án bài Trừ các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần) - Toán 3 - GV.Ng.P.Hùng

Thông qua bài Trừ các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần) học sinh biết thực hiện phép tính trừ các số có 3 chữ số có nhớ 1 lần, biết được muốn tính được kế quả của phép trừ ta làm thế nào, qua đó áp dụng để giải bài toán có lời văn bằng một phép trừ. Quý thầy cô cũng có thể tham khảo để có thêm tài liệu soạn giáo án. | Giáo án Toán 3 Trừ các số có ba chữ số (Có nhớ một lần) I. Mục tiêu: - HS biết thực hiện phép tính trừ các số có 3 chữ số có nhớ 1 lần. - áp dụng để giải bài toán có lời văn bằng một phép trừ. II. Đồ dùng dạy học. 1. GV: SGK, Giáo án. HTCH 2. HS:L SGK, VBT, vở ghi. III. Hoạt động dạy học: 1. æn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: gọi 2 HS lên bảng làm bài GV chữa bài ghi điểm HS thực hiện 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: Bài hôm nay các em trừ số có 3 chữ số có nhớ 1 lần - Hướng dẫn cách thực hiện a) VD1: 432 - 215 = ? ? Muốn tính được kế quả của phép trừ ta làm thế nào ? Yêu cầu HS thực hiện. Vậy: 42 - 215 = 217 Đây là phép trừ các số có 3 chữ số có nhớ một lần từ hàng đơn vị sang đến hàng chục. YC HS làm phép tính 2 627 - 143 = ? 627 - 143 = 484 Đây là phép tính số có 3 chữ số có nhớ 1 lần từ hàng chục sang hàng trăm. b)Thực hành: Bài 1: Tính: - YC HS tính - GV chữa bài Bài 3 YC HS làm bài GV chữa bài Bài 4: GV YC HS làm bài GV nhận xét 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà làm bài 2 (Tr7) Đặt tính - 2 không trừ 5 lấy 12 trừ 5 bằng 7 viết 7 nhớ 1. 1 thêm 1 bằng 2, 3 trừ 2 bằng 1 viết 1 4 trừ 2 bằng 2 viết 2. HS thực hiện 7 trừ 3 bằng 4 viết 4. 2 không trừ 4 lấy 12 trừ 4 bằng 8 viết 8 nhớ 1. 1 thêm 1 bằng 2; 6 trừ 2 bằng 4 viết 4. HS thực hiện. Tóm tắt Bình + Hoà: 335 con tem Bình: 128 Hoà ? Giải Số tem Hoà sự tầm được là 335 - 128 = 207 con tem ĐS: 207 con tem Bài giải Đoạn dây còn lại là 243 - 27 = 216 cm ĐS: 216 cm ********************************************************* Luyện tập I. Mục tiêu: - Củng cố kỹ năng thực hiện phép tính cộng, trừ các số có ba chữ số có nhớ 1 lần. - Củng cố tìm STB, ST, hiệu - Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính cộng hoặc trừ. II. Đồ dùng dạy học. 1. GV: SGK, Giáo án. 2. HS:L SGK, VBT, vở ghi. III. Hoạt động dạy học: 1. æn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS thực hiện phép tính GV nhận xét ghi điểm HS thực hiện 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài - Các bài tập: Bài 1: Tính GV yêu cầu HS làm bài GV chữa bài Bài 2: Giài bài toán theo tóm tắt YC HS làm bài Bài 4: Tính nhẩm YC làm bài như trên. 4. Củng cố dặn dò: - NX tiết học - Về nhà làm bài 5. Tóm tắt Thùng thứ nhất có: 125 lít Thùng thứ 2 có 135 lít Cả 2 thùng ? lít Bài giải Cả 2 thùng có là 125 + 135 = 260 lít ĐS: 260 lít 310 + 40 = 350 305 + 45 = 350 150 + 250 = 400 515 - 15 = 500 400 - 100 = 300 100 - 50 = 50 400 + 50 = 450 515 - 415 = 100 *********************************************************

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.