tailieunhanh - Sự biến đổi tình trạng hôn nhân gia đình Trung Quốc - Vương Chấn Vũ

Tham khảo nội dung bài viết "Sự biến đổi tình trạng hôn nhân gia đình Trung Quốc" dưới đây để nắm bắt được sự biến đổi tình trạng hôn nhân gia đình Trung Quốc như: Duy trì lâu dài quy mô hộ gia đình biến đổi nhỏ lại, tuổi hết hôn ban đầu tăng cao, kinh phí kết hôn không ngừng tăng lên,. nội dung bài viết để nắm bắt nội dung chi tiết. | 104 Xã ÍỊỘÍ Íịọc Hư gíứí Xã hội học sô 4 72 2000 Sự biến đổi tình trạng hôn nhôn gia đình Trung Quốc VƯƠNG CHẤN VŨ Hôn nhân gia đình của Trung Quôc đã khá ổn định trong một thời gian dài. Sau công cuộc xây dựng đất n ốc vào năm 1949 tuy hôn nhân và sự thay đổi chế độ hôn nhân cũng ảnh h ởng tối hành vi hôn nhân của con ng ời trong thời gian ngắn nh việc ban bô luật hôn nhân vào năm 1950 càng thúc đẩy sự giải thể của vấn đề hôn nhân sắp đặt và sự ly tán của nhiều cuộc hôn nhân do chịu áp lực chính trị trong cuộc Cách mạng văn hóa nh ng nhìn từ tổng thể cho thấy quan niệm và hành vi hôn nhân gia đình của ng ời Trung Quôc cơ bản ch a có sự thay đổi lốn lắm. Cuộc cải cách mở cửa đã làm thay đổi nhiều mặt của hôn nhân gia đình. Bởi vậy vào những năm 90 đặc biệt là từ giữa những năm 90 đến nay sự phát triển của nó có những xu h ống biến đổi ra sao Từ những khía cạnh d ối đây chúng ta sẽ miêu tả hiện trạng và sự biến đổi của hôn nhân gia đình của Trung Quôc. I. Duy trì lâu dài quy mô hộ gia đình biến đổi nhỏ lại. Quy mô hộ gia đình là chỉ sô thành viên trong mỗi gia đình là bao nhiêu xem bảng 1 . Bảng 1 Quy mô bĩnh quân hộ gia đĩnh Trung Quốc Người hộ 1985 1990 1994 1995 1996 1997 4 79 4 35 4 11 4 05 3 99 3 64 Nguồn Số liệu tính toán cơ bản trong Niên giám thống kê xã hội năm 1998 của Trung Quốc. Do kết quả của việc thực hiện sinh đẻ có kế hoạch và sự gia tăng xu thế hạt nhân hóa cơ cấu gia đình từ năm 1985 đến nay quy mô hộ gia đình Trung Quôc vẫn luôn có xu thế giảm xuông. Quy mô bình quân hộ gia đình Trung Quôc năm 1985 là 4 79 ng ời năm 1997 đã giảm xuông còn 3 64 ng ời. Bảng 2 Các loại hộ gia đĩnh Trung Quốc nâm 1995-1997 Loại hộ Nám 1995 1996 1997 Hộ 1 người 5 89 5 93 5 97 Hộ 2 người 13 13 13 64 14 48 Hộ 3 người 28 42 28 70 29 81 Hộ 4 người 26 58 26 31 25 87 Hộ 5 người 14 45 14 36 13 73 Hộ 6 người 6 64 6 65 6 21 Hộ 7 người trở lên 4 28 4 40 3 93 Nguồn Số liệu tính toán cơ bản trong Niên giám thống kê của Trung Quốc năm 1996-1997-1998. Bản quyền thuộc Viện Xã hội .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN