tailieunhanh - Lesson Cisco Career Certifications

Building a simple network, understanding the host to host comunications model, operating cisco IOS software, understanding the ethernet and switch operation,. As the main contents of the Lesson "Cisco Career Certifications". Invite you to consult. Hope content useful document serves the academic needs and research. | Mặc định, các hàng trong bảng CAM này có thời gian aged-out là 300 giây. Để thay đổi thời gian mặc định này, ta có thể dùng lệnh Switch(config)# mac address-table aging-time seconds Mặc định, các địa chỉ MAC có thể được học động khi có frame đi vào. Bạn cũng có thể cấu hình MAC tĩnh. Lúc này, hãy dùng lệnh: Switch(config)# mac address-table static mac-address vlan vlan-id interface type mod/num 50 Bảng TCAM Trong quá trình định tuyến truyền thống, ACL có thể lọc hay kiểm soát traffic. Các ACL có thể được tạo ra bởi một hoặc nhiều đối tượng hoặc các phát biểu match có thể được tính toán theo trình tự. Việc tính toán một ACL có thể tốn thêm thời gian, làm tăng độ trễ của gói tin. Trong MLS, tất cả các tiến trình so sánh của ACL đều hiện thực bằng phần cứng. TCAM cho phép một gói tin được kiểm tra với toàn bộ ACL chỉ thông qua một động tác tìm kiếm đơn giản. Phần lớn các switch có nhiều bảng TCAM để các ACL về bảo mật và QoS có thể được kiểm nghiệm đồng thời và xử lý song song với các quyết định đẩy gói tin ở L2 và L3. - Có hai thành phần trong bảng TCAM: Feature Manager: sau khi một ACL được tạo ra hoặc cấu hình, FM sẽ biên dịch và trộn các hàng của ACL vào bảng TCAM. Bảng TCAM sau đó sẽ được tham chiếu ở tốc độ chuyển frame. Switching Database Manager SDM: bạn có thể chia bảng TCAM trên vài Catalyst switch ra thành các vùng có chức năng khác nhau. Cấu trúc bảng TCAM: TCAM là một mở rộng của khái niệm bảng CAM. Hãy nhớ rằng một bảng CAM sẽ dùng một index hoặc một giá trị khóa (thường là địa chỉ MAC) Các hàng trong bảng TCAM thường bao gồm các giá trị Value, Mask và result. Các trường từ gói frame hoặc gói tin sẽ được nạp vào bảng TCAM, trong đó các trường này sẽ so sánh với các cặp value/match. Cột giá trị (value) luôn là 134bit, có thể chưa địa chỉ nguồn và địa chỉ đích và các thông tin liên quan khác. Thông tin kết hợp để hình thành nên cột value này phụ thuộc vào kiểu của ACL. Trường mask cũng có chiều dài 134bit. Mask giúp chỉ ra các bit đang quan tâm. Cột kết quả là các con số chỉ ra hành động cần phải thực hiện sau khi bảng TCAM đã được tìm kiếm. Cần lưu ý là so với ACL truyền thống, bảng TCAM cho phép một số result có thể. Ví dụ result có thể là permit/deny hoặc một giá trị index đến một chính sách QoS hoặc một pointer đến giá trị nexthop khác. 51 ip nat inside source static tcp 23 22000 ip nat inside source static tcp 80 80 157 ip nat inside source static tcp 23 22000 ip nat inside source static tcp 80 80 160 ip nat inside source static tcp 23 22000 ip nat inside source static tcp 80 80 163