tailieunhanh - BÁO CÁO " ẢNH HƯỞNG CỦA POLY β–HYDROXYBUTYRATE (PHB) LÊN ƯƠNG NUÔI TÔM CÀNG XANH (Macrobrachium rosenbergii) "

Tôm càng xanh Macrobrachium rosenbergii (De Man 1879) là một đối tượng thủy sản nuôi quan trọng. Trong những năm gần đây, việc nuôi tôm đã mở rộng nhanh chóng không những ở châu Á mà cả ở những nơi không phải là vùng phân bố tự nhiên của loài này (FAO, 2000). Tuy nhiên, việc thiếu hụt tôm giống có chất lượng là một trong những rào cản chính của việc mở rộng nuôi loài tôm này. Trong sản xuất giống, ấu trùng tôm càng xanh thường có tỷ lệ sống thấp, sản lượng thấp do ấu trùng thường. | ẢNH HƯỞNG CỦA POLY p-HYDROXYBUTYRATE PHB LÊN ƯƠNG NUÔI TÔM CÀNG XANH Macrobrachium rosenbergii Dinh The Nhan1 2 Mathieu Wille1 Patrick Sorgeloos1 1 Laboratory of Aquaculture Artemia Reference Center Ghent University Belgium 2 Faculty of Fisheries Nong Lam University HCM City Vietnam ABSTRACT In this study we investigated the effect of poly P-hydroxybutyrate PHB on the culture performance of larvae of the giant freshwater prawn Macrobrachium rosenbergii and on the bacterial levels inside the larval gut. Instar II Artemia nauplii were cultured with or without PHB 5 g L and or a lipid emulsion rich in highly unsaturated fatty acids HUFA for 24 hours. The effect of feeding PHB and or HUFA enriched Artemia nauplii on the performance of Macrobrachium larvae was investigated. Feeding larvae of the giant freshwater prawn with PHB-containing Artemia nauplii significantly increased survival and growth of the larvae. Moreover total bacterial counts and Vibrio counts were found to be significantly lower in PHB-fed larvae when compared to control larvae indicating that the PHB addition had a growth-inhibitory effect towards these potentially pathogenic microorganisms. Finally a combination of PHB addition and lipid enrichment resulted in the best overall culture performance since it synergistically improved larval survival. The optimal PHB concentration and formulation for bio-encapsulation into Artemia should be investigated further to increase the economical efficiency of Macrobrachium larval production. ĐẶT VẤN ĐỀ Tôm càng xanh Macrobrachium rosenbergii De Man 1879 là một đối tượng thủy sản nuôi quan trọng. Trong những năm gần đây việc nuôi tôm đã mở rộng nhanh chóng không những ở châu Á mà cả ở những nơi không phải là vùng phân bố tự nhiên của loài này FAO 2000 . Tuy nhiên việc thiếu hụt tôm giống có chất lượng là một trong những rào cản chính của việc mở rộng nuôi loài tôm này. Trong sản xuất giống ấu trùng tôm càng xanh thường có tỷ lệ sống thấp sản lượng thấp do ấu trùng

TỪ KHÓA LIÊN QUAN