tailieunhanh - Đặc điểm sinh học cá song mỡ

Tên gọi: Tên khoa học: Epinephelus tauvina Tên tiếng anh: Greasy grouper Tên tiếng việt: Cá Song Mỡ, Cá Song Gầu ( Hải Phòng, Quảng Ninh) Hình thái và cỡ: Đầu và thân cá có màu xanh xám nhạt hoặc màu nâu với các chấm tròn từ màu đỏ , | ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CÁ SONG MỠ Tên gọi Tên khoa học Epinephelus tauvina Tên tiếng anh Greasy grouper Tên tiếng việt Cá Song Mỡ Cá Song Gầu Hải Phòng Quảng Ninh Hình thái và cỡ Đầu và thân cá có màu xanh xám nhạt hoặc màu nâu với các chấm tròn từ màu đỏ gạch mờ đến màu nâu tối trung tâm chấm tròn có màu tối hơn so với rìa ngoài. Một vết đen lớn ở trên lưng phần gốc gai vây lưng thứ 4 đến gai cuối. Chiều dài lớn nhất 75 cm thông thường là 50 cm. Cân nặng tối đa là 12 kg. Vùng phân bố Ân Độ- Thái Bình Dương từ Biển Đỏ đến Nam Phi và về phía đông tới các đảo giữa Thái Bình Dương như Duice ở Pitcaim Group từ Nhật Bản đến New South Wales Australia và đảo Lord Howe. Ở Việt Nam Dọc theo bờ biển từ Bắc vào Nam. Đặc điểm môi trường sống Nhiệt đô 20-300C Độ pH 7 5-9 Độ mặn 15-32 o Độ sâu 1-300m Chất đáy Rạn san hô rạn đá phẳng đá cứng vùng ven bờ. Sinh trưởng Ăn các loài cá Sơn cá phèn cá thia. Sinh sản Thời gian ấp nở 27 giờ trong điều kiện nhiệt đọ 26 0C đọ mặn 29-32 o và 17-18 giờ ở nhiệt độ 29-320C. Điều kiện tối ưu cho ấu trùng phát triển là 26-290c và độ mặn từ 28-30 0. Giá trị kinh tế Từ đồng kg tùy thuộc theo mùa. Tình hình chăn nuôi Đã được nuôi ở Hồng Koong Đài Loan Philipines Singapore Maylaisia Thái Lan Kuwait Việt Nam. Nuôi bè nổi ao và lồng. Thức ăn là cá .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN