tailieunhanh - Phúc lợi xã hội và công tác xã hội ở Việt Nam trong những năm 90 - Bùi Thế Cường

Khái niệm phúc lợi xã hội, đổi mới và phúc lợi xã hội, nghiên cứu phúc lợi xã hội, ba mô hình phúc lợi xã hội, hiện trạng phúc lợi xã hội, truyền thống công tác xã hội đa dạng,. là những nội dung chính trong bài viết "Phúc lợi xã hội và công tác xã hội ở Việt Nam trong những năm 90". . | Xã hội học sô 3 4 67 68 1999 3 PHÚC LỢI XÃ HỘI VÀ CÔNG TÁC XÃ HỘI ở VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 90 BÙI THẾ CƯỜNG Khái niệm phúc lợi xã hội Thuật ngữ phúc lợi xã hội đã đ ợc sử dụng từ vài chục năm qua ở Việt Nam vối những phạm vi khác nhau. Từ những năm 60 thuật ngữ này sử dụng ở miền Bắc để chỉ những chế độ chính sách áp dụng cho cán bộ công nhân viên nhà n ốc chẳng hạn quỹ phúc lợi xã hội xí nghiệp đây là một thực tế vẫn ton tại đến ngày nay. Đôi khi cũng thấy thuật ngữ phúc lợi hợp tác xã khi nói đến những chế độ chính sách cho xã viên các hợp tác xã nông nghiệp thủ công nghiệp cũng nh những thành viên gia đình ăn theo. Sau này ng ời ta sử dụng một số thuật ngữ khác nh an toàn xã hội bảo đảm xã hội an sinh xã hội dịch vụ xã hội . Là một mảng hiện thực xã hội phúc lợi xã hội có thể đ ợc xem xét nh là một hệ thống hay một thiết chế mà chức năng xã hội của nó là đảm bảo những nhu cầu xã hội thiết yếu của các tầng lốp dân c theo những điều kiện của cấu trúc xã hội. Nh vậy nội dung của phúc lợi xã hội tùy thuộc vào phạm vi những nhu cầu thiết yếu xã hội đOng thời việc xác định những nhu cầu này do cấu trúc xã hội quy định. Thông th ờng phạm vi các nhu cầu xã hội cơ bản này liên quan đến nhu cầu về l ơng thực thực phẩm việc làm và phát triển nghề nghiệp thu nhập nhà ở chăm sóc sức khỏe và học tập. Vối chức năng nh vậy phúc lợi xã hội có vai trò lốn trong việc khắc phục khác biệt xã hội tăng c ờng liên kết xã hội và đảm bảo ổn định chính trị-xã hội Harol L. Wilensky Charles N. Lebeaux 1965 International Labour Conference 1993 Manfred G. Schmidt 1988 . Phúc lợi xã hội th ờng đ ợc phân tích từ bốn tiếp cận d ối đây Chính trị học phúc lợi xã hội khía cạnh quyền lực và chính sách . Kinh tế học phúc lợi xã hội khía cạnh kết quả và hiệu quả của phúc lợi xã hội về mặt kinh tế và tài chính . Xã hội học phúc lợi xã hội nghĩa hẹp khía cạnh nhân khẩu xã hội và văn hóa của các nhóm xã hội tham gia vào hệ thống phúc lợi xã hội . Quản lý phúc lợi xã hội khía cạnh quản lý tổ chức và .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.