tailieunhanh - Bài giảng Hạ đường huyết

Bài giảng Hạ đường huyết giúp người học nêu được định nghĩa và hậu quả của hạ đường huyết; trình bày được nguyên nhân hạ đường huyết của trẻ; nêu được các triệu chứng lâm sàng, tiến triển và xét nghiệm; nêu được chẩn đoán và điều trị hạ đường huyết. | HẠ ĐƯỜNG HUYẾT Mục tiêu 1. Nêu được định nghĩa và hậu quả của hạ đường huyết. 2. Trình bày được nguyên nhân hạ đường huyết của trẻ. 3. Nêu được các triệu chứng lâm sàng tiến triển và xét nghiệm. 4. Nêu được chẩn đoán và điều trị hạ đường huyết. Nội dung 1. Định nghĩa - Hạ đường huyết là một trạng thái lâm sàng trong đó nồng độ Glucose máu thấp một cách bất thường. - Hạ đường huyết thường gặp ở trẻ em. Tần suất ở trẻ sơ sinh đủ tháng 4 1000 ở trẻ sơ sinh thiếu tháng 16 1000 ở trẻ nhỏ và lớn 2-3 1000 trẻ vào viện. - Nồng độ đường huyết lúc đói thay đổi theo lứa tuổi ở trẻ nhỏ nồng độ này thấp hơn ở người lớn. - Hạ đường huyết khi . Trẻ 24 giờ tuổi đường huyết 40mg dl 0 4g l . . Trẻ 24 giờ tuổi đường huyết 30mg dl đủ tháng . . Trẻ 24 giờ tuổi đường huyết 20mg dl thiếu tháng . - Biến chứng của hạ đường huyết kéo dài là tổn thương não có thể không hồi phục. 2. Cơ chế điều hòa đường huyết Gồm nhiều cơ chế phức tạp nổi bât lên là vai trò của gan và hệ thống nội tiết ngoài ra còn có các yếu tố lý hoá và vai trò của hệ thống thần kinh. . Vai trò của gan Gan có vai trò rất quan trọng trong điều hoà đường máu vì gan tổng hợp glycogen dự trữ tân tạo glucoza đồng thời thoái biến glycogen để giữ cho nông độ đường máu luôn luôn hằng định. Động vật sau khi cắt bỏ gan thấy đường máu giảm không phục hồi. . Vai trò của hệ nội tiết Bao gồm 2 hệ thống đối lập nhau - Hệ thống làm giảm đường máu insulin. - Hệ thống làm tăng đường máu phức tạp hơn bao gồm nhiều hormon. . Insulin hormon duy nhất làm giảm đường máu do tế bào beta tuỵ đảo tiết ra có tác động trên - Chuyển hoá gluxit insulin làm cho glucoza qua màng tế bào dễ dàng hoạt hoá men hexokinase biến glucoza thành glucoza-6-photphat và một số men tiêu đường khác photphofructokinaza pyruvatkinaza . ức chế men glucoza-6-photphataza do đó hạn chế glucoza-6-photphat biến thành glucoza hoạt hoá men glycogen synthetaza tăng tổng hợp glycogen . - Chuyển hoá lipit tăng tổng hợp triglyxerit từ gluxit đồng thời giảm thoái biến .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN