tailieunhanh - Ebook Công nghệ bê tông nhẹ: Phần 2

tài liệu sau đây phục vụ cho nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả. Tài liệu dành cho đối tượng sinh viên các ngành Xây dựng, Kiến trúc, Công trình và các ngành có liên quan. Tham khảo nội dung tài liệu để nắm bắt nội dung chi tiết. | Chương 2 CỐT LIỆU RỖNG NHÂN TẠO . KÊRÀMZÍT Kêrămzít - vật liêu rỗng nhân tạo có được bằng cách nở phồng khi nung nhanh các khoáng silicát. Loại nguyên liệu chính để sản xuất kêrămzít là loại sét dễ nóng chảy trong một số trường hợp người ta còn dùng trêpel phiến thạch hay tro của các nhà máy nhiệt điên. Các hạt có kích thước dưới 5mm được gọi là cát kêrămzít còn các hạt có kích thước từ 5 đến 40 mm được gọi là sỏi kêrămzít. Hiện nay người ta thường nung kêrămzít trong các lò quay và nung trong các lớp vôi và phun. Còn ở CHLB Đức người ta sản xuất kêrãmzít theo phương pháp chấn động cũng như phương pháp có được kêrămzít từ các giọt lỏng của các chất nung chảy khi giảm đột ngột áp suất. . Các tính chất của kêrămzít Kêrãmzít là vật liệu gồm các hạt hình dạng gần như tròn với lớp vỏ bọc bên ngoài gổ ghề đặc chúng có cấu trúc bên trong xốp rỗng. Các lỗ rỗng của chúng kín về cơ bản là hình cầu được phân cách với nhau bởi các thành mỏng từ thuỷ tinh silicát chứa quăz phenspát gêmatít và các khoáng sét không hoà tan khác cũng như các chất mới tạo thành - mulít và kristôbalít. Các lỗ rỗng phân bố trong cấu trúc của vật liệu đổng đều chúng rất nhỏ với kích thước từ một vài phần mười của ãngstrem đến 1 - 2mm. Độ đặc của khối dạng thuỷ tinh của kêrămzít khoảng từ 2300 đến 2700 kg m3. Khối lượng thể tích của kêrãmzít ở dạng cục biến động trong giới hạn từ 200 đến 1400kg m3. Căn cứ vào kích thước của các hạt người ta phân chia sỏi kêrãmzít ra thành ba cỡ hạt từ 5 đến 10mm từ 10 đến 20 mm từ 20 đến 40 mm. Cãn cứ vào khối lượng thể tích đổ đống sỏi kêrămzít được chia ra thành các mác 150 200 250 300 350 400 450 500 550 600 700 800. Theo cường dộ chịu nén kêrămzít được chia ra thành các loại A và B. Cường độ của sỏi kêrămzít khi nén ép trong xilanh phụ thuộc vào loại được đặc trưng bằng các chỉ số sau đây Mác của sỏi 150 200 250 300 350 400 450 500 550 600 700 800 Cường độ của sỏi MPa loại A 0 4 0 5 0 7 1 1 3 1 6 2 2 5 3 3 5 4 5 5 5 Loại B 0 3 0 4 0 6 0 8 1 1 5 1 8 2 1

TỪ KHÓA LIÊN QUAN