tailieunhanh - Bài giảng môn học Cấu trúc máy tính: Bài 10

Bài giảng môn học Cấu trúc máy tính: Bài 10 trình bày qui trình thực hiện lệnh như chu kỳ lệnh, lệnh thanh ghi, lệnh bộ nhớ, lệnh nhập xuất, cấu hình nhập xuất và ngắt. | QUI TRÌNH THỰC HIỆN LỆNH CHU KỲ LỆNH Chương trình trong bộ nhớ gồm một dãy mã lệnh. Mỗi mã lệnh được thực hiện qua một chu kỳ lệnh. Một chu kỳ lệnh bao gồm một dãy tiểu chu kỳ hoặc pha. Trong máy cơ bản mỗi chu kỳ gồm các pha sau: CHU KỲ LỆNH (tt) Tìm lệnh. Giải mã lệnh. Đọc địa chỉ hiệu dụng từ bộ nhớ nếu lệnh có địa chỉ gián tiếp. Thực hiện lệnh. Khi hoàn tất bước 4, điều khiển trở về bước 1 để tìm, giải mã và thực hiện lệnh kế. Qui trình này lặp mãi cho đến khi thực hiện lệnh dừng. Tìm và giải mã: - Khởi đầu, PC được nạp địa chỉ đầu tiên của chương trình. - SC xóa 0, tạo thời hiệu T0. - Sau mỗi xung đồng hồ, SC tăng 1 nên các thời hiệu sẽ là T0, T1, T2 - Các vi tác vụ cho các pha tìm và giải mã được xác định qua các vi lệnh sau: CHU KỲ LỆNH (tt) CHU KỲ LỆNH (tt) T0 : AR PC T1 : IR M[AR], PC PC + 1 T2 : D0, ,D7 Giải mã IR (12-14) AR IR (0-11), I IR(15) Các chuyển thanh ghi cho pha tìm CHU KỲ LỆNH (tt) T0 : AR PC thực hiện như sau: (1) Cho ngõ | QUI TRÌNH THỰC HIỆN LỆNH CHU KỲ LỆNH Chương trình trong bộ nhớ gồm một dãy mã lệnh. Mỗi mã lệnh được thực hiện qua một chu kỳ lệnh. Một chu kỳ lệnh bao gồm một dãy tiểu chu kỳ hoặc pha. Trong máy cơ bản mỗi chu kỳ gồm các pha sau: CHU KỲ LỆNH (tt) Tìm lệnh. Giải mã lệnh. Đọc địa chỉ hiệu dụng từ bộ nhớ nếu lệnh có địa chỉ gián tiếp. Thực hiện lệnh. Khi hoàn tất bước 4, điều khiển trở về bước 1 để tìm, giải mã và thực hiện lệnh kế. Qui trình này lặp mãi cho đến khi thực hiện lệnh dừng. Tìm và giải mã: - Khởi đầu, PC được nạp địa chỉ đầu tiên của chương trình. - SC xóa 0, tạo thời hiệu T0. - Sau mỗi xung đồng hồ, SC tăng 1 nên các thời hiệu sẽ là T0, T1, T2 - Các vi tác vụ cho các pha tìm và giải mã được xác định qua các vi lệnh sau: CHU KỲ LỆNH (tt) CHU KỲ LỆNH (tt) T0 : AR PC T1 : IR M[AR], PC PC + 1 T2 : D0, ,D7 Giải mã IR (12-14) AR IR (0-11), I IR(15) Các chuyển thanh ghi cho pha tìm CHU KỲ LỆNH (tt) T0 : AR PC thực hiện như sau: (1) Cho ngõ nhập chọn S2S1S0 = 010 để đặt PC lên bus. (2) Cho lên LD của AR để lấy bus đưa vào AR. T1: IR M[AR] , PC PC + 1 thực hiện như sau: (1) Lên ngõ nhập Read của bộ nhớ. (2) Cho S2S1S0 = 111 để đặt bộ nhớ lên bus. (3) Lên LD của IR để lấy bus vào IR. (4) Lên INR của PC để tăng PC CHU KỲ LỆNH (tt) Xác định kiểu lệnh. Sau khi giải mã, thời hiệu hoạt động là T3. Trong T3 , đơn vị điều khiển xác định loại lệnh vừa đọc từ bộ nhớ. Lưu đồ chu kỳ lệnh CHU KỲ LỆNH (tt) Lưu đồ trên cho thấy hoạt động của chu kỳ lệnh và cách điều khiển xác định loại lệnh khi giải mã. Ngõ ra mạch D7 = 1 nếu mã tác vụ là 111. Lệnh thuộc loại ghi hoặc nhập xuất. Ngõ ra mạch giải mã D7 = 0 nếu mã tác vụ là 000-110. Lệnh thuộc loại bộ nhớ. CHU KỲ LỆNH (tt) Kế tiếp, điều khiển kiểm bit đầu tiên của lệnh qua mạch lật I, Nếu D7 = 0 và I = 1, ta có lệnh bộ nhớ với lệnh gián tiếp. Khi đó cần đọc địa chỉ hiệu dụng từ bộ nhớ. Vi lệnh cho điều kiện địa chỉ gián tiếp là: AR M[AR] CHU KỲ LỆNH (tt) Khởi đầu

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.