tailieunhanh - Bài giảng Bệnh mồng gà - ThS.BS Châu Văn Trở

Bài giảng Bệnh mồng gà cung cấp các kiến thức giúp người học có thể trình bày được lâm sàng của bệnh mồng gà, trình bày được chẩn đoán xác định và chẩn đoán phân biệt, trình bày được các phương pháp điều trị mồng gà. . | BỆNH MỒNG GÀ Châu Văn Trở Mục tiêu Trình bày được lâm sàng của bệnh mồng gà. Trình bày được chẩn đoán xác định và chẩn đoán phân biệt. Trình bày được các phương pháp điều trị mồng gà. ĐẠI CƯƠNG Mồng gà là STD. Tác nhân gây bệnh: HPV, có > 100 types. Tuổi hoạt động tình dục, người già, trả em. 30 – 50% lứa tuổi hoạt động tình dục bị nhiễm HPV, 1 – 2% biểu hiện lâm sàng. Yếu tố thuận lợi: SGMD, kém vệ sinh, STD khác, II. LÂM SÀNG Thời gian ủ bệnh Triệu chứng cơ năng Tình huống phát hiện Thương tổn cơ bản II. LÂM SÀNG II. LÂM SÀNG II. LÂM SÀNG II. LÂM SÀNG III. CHẨN ĐOÁN Chẩn đoán xác định: Lâm sàng GPB III. CHẨN ĐOÁN 2. Chẩn đoán phân biệt: Sẩn giang mai II III. CHẨN ĐOÁN 2. Chẩn đoán phân biệt: Ung thư tế bào gai III. CHẨN ĐOÁN 2. Chẩn đoán phân biệt: Noevus sùi III. CHẨN ĐOÁN 2. Chẩn đoán phân biệt: Sẩn hạt ngọc ở nam III. ĐIỀU TRỊ Đốt laser CO2 Đốt điện Áp tuyết ni tơ lỏng Phẫu thuật Podophylline 30% Acid trichloaxetic 50 – 80% 5 – Fluorouracil (5 – FU) cream 5%. Imiquimod III. QUẢN LÝ Giáo dục và tham vấn các bệnh STD khác. Cấp và khuyến cáo dùng BCS. Điều trị và quản lý bạn tình. Xét nghiệm HIV và Giang mai nếu có điều kiện. | BỆNH MỒNG GÀ Châu Văn Trở Mục tiêu Trình bày được lâm sàng của bệnh mồng gà. Trình bày được chẩn đoán xác định và chẩn đoán phân biệt. Trình bày được các phương pháp điều trị mồng gà. ĐẠI CƯƠNG Mồng gà là STD. Tác nhân gây bệnh: HPV, có > 100 types. Tuổi hoạt động tình dục, người già, trả em. 30 – 50% lứa tuổi hoạt động tình dục bị nhiễm HPV, 1 – 2% biểu hiện lâm sàng. Yếu tố thuận lợi: SGMD, kém vệ sinh, STD khác, II. LÂM SÀNG Thời gian ủ bệnh Triệu chứng cơ năng Tình huống phát hiện Thương tổn cơ bản II. LÂM SÀNG II. LÂM SÀNG II. LÂM SÀNG II. LÂM SÀNG III. CHẨN ĐOÁN Chẩn đoán xác định: Lâm sàng GPB III. CHẨN ĐOÁN 2. Chẩn đoán phân biệt: Sẩn giang mai II III. CHẨN ĐOÁN 2. Chẩn đoán phân biệt: Ung thư tế bào gai III. CHẨN ĐOÁN 2. Chẩn đoán phân biệt: Noevus sùi III. CHẨN ĐOÁN 2. Chẩn đoán phân biệt: Sẩn hạt ngọc ở nam III. ĐIỀU TRỊ Đốt laser CO2 Đốt điện Áp tuyết ni tơ lỏng Phẫu thuật Podophylline 30% Acid trichloaxetic 50 – 80% 5 – Fluorouracil (5 – FU) cream 5%. Imiquimod . | BỆNH MỒNG GÀ Châu Văn Trở Mục tiêu Trình bày được lâm sàng của bệnh mồng gà. Trình bày được chẩn đoán xác định và chẩn đoán phân biệt. Trình bày được các phương pháp điều trị mồng gà. ĐẠI CƯƠNG Mồng gà là STD. Tác nhân gây bệnh: HPV, có > 100 types. Tuổi hoạt động tình dục, người già, trả em. 30 – 50% lứa tuổi hoạt động tình dục bị nhiễm HPV, 1 – 2% biểu hiện lâm sàng. Yếu tố thuận lợi: SGMD, kém vệ sinh, STD khác, II. LÂM SÀNG Thời gian ủ bệnh Triệu chứng cơ năng Tình huống phát hiện Thương tổn cơ bản II. LÂM SÀNG II. LÂM SÀNG II. LÂM SÀNG II. LÂM SÀNG III. CHẨN ĐOÁN Chẩn đoán xác định: Lâm sàng GPB III. CHẨN ĐOÁN 2. Chẩn đoán phân biệt: Sẩn giang mai II III. CHẨN ĐOÁN 2. Chẩn đoán phân biệt: Ung thư tế bào gai III. CHẨN ĐOÁN 2. Chẩn đoán phân biệt: Noevus sùi III. CHẨN ĐOÁN 2. Chẩn đoán phân biệt: Sẩn hạt ngọc ở nam III. ĐIỀU TRỊ Đốt laser CO2 Đốt điện Áp tuyết ni tơ lỏng Phẫu thuật Podophylline 30% Acid trichloaxetic 50 – 80% 5 – Fluorouracil (5 – FU) cream 5%. Imiquimod III. QUẢN LÝ Giáo dục và tham vấn các bệnh STD khác. Cấp và khuyến cáo dùng BCS. Điều trị và quản lý bạn tình. Xét nghiệm HIV và Giang mai nếu có điều .