tailieunhanh - Bài giảng Thị trường chứng khoán: Chương 4 - ThS. Đoàn Thị Thu Trang (Phần 2)

Bài giảng Thị trường chứng khoán - Chương 4: Phân tích và đầu tư chứng khoán (Phần 2) cung cấp cho người học các kiến thức về chỉ tiêu thanh khoản, chỉ số về khả năng tạo vốn, chỉ số bảo chứng. nội dung chi tiết. | 4 13 2016 Chỉ tiêu thanh khoản A. Chỉ tiêu vốn hoạt động thuần NWC Là số vốn mà công ty cần để đưa vào các hoạt động hàng ngày. Số tiền này nhằm duy trì mức độ hữu hiệu của vốn hoạt động. Đảm bảo điều này cho phép công ty nâng cao khả năng thanh toán những món nợ đến hạn. Là chỉ số phản ánh tình hình vốn lưu động của doanh nghiệp sau khi trả hết nợ như thế nào Có tiếp tục kinh doanh được không A. Chỉ tiêu vốn hoạt động thuần NWC NWC Tổng TS ngắn hạn - Tổng nợ ngắn hạn NWC - b. Chỉ số khả năng thanh toán hiện hành Rc Tổng TSNH Rc ------------ Nợ NH Là một thước đo khả năng trả nợ chỉ ra khả năng thanh toán của cty về nợ NH từ TSNH. Chỉ số này ít nhất phải là 2 mới đảm bảo sự an toàn về khả năng thanh toán. Chỉ số này cần phải so sánh với tỷ số thanh toán trung bình ngành hoặc các năm trước để thấy được sự tiến bộ hoặc giảm sút. 1 4 13 2016 b. Chỉ số khả năng thanh toán hiện hành Rc Nếu Rc giảm khả năng thanh toán giảm những khó khăn về tài chính có thể xảy ra. Nếu Rc cao luôn sẵn sàng thanh toán các khoản nợ. Nếu Rc quá cao sẽ làm giảm hiệu quả sử dụng vốn. Rc 2 16 b. Chỉ số khả năng thanh toán nhanh Rq Tổng TSNH - Hàng tồn kho Rq Nợ NH Là chỉ số nói lên khả năng thanh toán kịp thời của DN không phụ thuộc vào khả năng giải quyết của hàng tồn kho. Rq 1 được xem là an toàn. Rq - d. Chỉ số về hệ số thanh khoản k K n tt tiền mặt Là chỉ tiêu đánh giá chính xác nhất khả năng thanh toán nơ đến hạn của cty đánh giá ngân quỹ mà cty có thể sử dụng tức thời. Tiền mặt Các CK có thể bán được Tổng nợ NH 2 4 13 2016 d. Chỉ số về hệ số thanh khoản k K n tt tiền mặt k ____ 0 32 Nếu k 1 tốt Nếu k 1 bình thường Nếu k có khó khăn e. Lưu chuyển tiền tệ dòng lưu kim CF CF Lợi nhuận ròng Khấu hao hàng năm Phản ánh số tiền phát sinh từ hoạt động của cty đánh giá khả năng thanh toán những chi phí hiện hành của cty. Nếu CF 0 có khả năng thanh toán kịp thời trái tức cổ tức và các chi phí SXKD. .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN