tailieunhanh - Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 303:1997

Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 303:1997 về Phân tích phân bón - Phương pháp xác định axít tự do (Yêu cầu kỹ thuật) quy định phương pháp xác định độ axit tự do cho các loại phân có dư axit (như supephotphat, amon sunfat.). nội dung chi tiết. | TIÊU CHUẨN NGÀNH 10 TCN 303:1997 PHÂN TÍCH PHÂN BÓN PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH AXÍT TỰ DO (YÊU CẦU KỸ THUẬT)* 1. Phạm vi áp dụng: Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ axit tự do cho các loại phân có dư axit (như supephotphat, amon sunfat.). 2. Nguyên tắc: Hoà tan mẫu phân trong nước và xác định lượng a xít tự do bằng phương pháp chuẩn độ trung hoà. 3. Thiết bị và thuốc thử: . Thiết bị: . Cân có độ chính xác 0,001 g . Bình định mức 50ml . Microburet . Thuốc thử: . Dung dịch tiêu chuẩn NaOH 0,02N . Hỗn hợp chỉ thị màu metyl đỏ - metylen xanh: Trộn thể tích bằng nhau 2 dung dịch metyl đỏ 0,2% và metylen xanh 0,1 % trong etanol. . Nước có độ dẫn điện < 2mS/cm , pH = 5,6 - 7,0. 4. Cách xác định: . Cân chính xác đến 0,001 g khoảng 2g mẫu phân đã được chuẩn bị theo 10TCN 301-97, hoà tan bằng 50ml nước cất trong bình tam giác có dung tích 250ml. Lọc nếu đục. . Cho vào 2-3 giọt hỗn hợp chỉ thị màu. độ bằng dung dịch chuẩn NaOH 0,02N từ microburet cho đến khi màu từ tím đỏ chuyển qua xanh lục. 5. Cách tính: 4,904 . a . N Axit tự do (% khối lượng qui về H2SO4)* = ------------------ P Trong đó: a: Số ml dung dịch NaOH chuẩn đã sử dụng N: Nồng độ đương lượng dung dịch NaOH chuẩn P: Khối lượng mẫu phân tích (g) 6. Chú thích: * Sử dụng với phân supephotphat và amon sunfat. Trường hợp phân amon nitrat qui về HNO3, thay hệ số 4,904 bằng 6,302.