tailieunhanh - Bài giảng Tin học B: Chương 2 - Phạm Văn Tho

Chương 2 trình bày về truy vấn dữ liệu (Query). Các nội dung thể trong chương này gồm có: Các loại truy vấn, Select Query, Crosstab Query, Make table Query, Append Query, Delete Query, Update Query. để nắm bắt các nội dung chi tiết. | BÀI 2: TRUY VẤN DỮ LIỆU (QUERY) Nội dung trình bày Các loại truy vấn Select Query Crosstab Query Make table Query Append Query Delete Query Update Query Giới thiệu về Query Có rất nhiều dạng yêu cầu xử lý dữ liệu như: Trích - lọc - hiển thị dữ liệu; Tổng hợp - thống kê; Thêm - bớt - cập nhật thay đổi dữ liệu. Query sẽ giải quyết những yêu cầu đó của người sử dụng có 6 loại Query: SELECT Query Select query là loại truy vấn dùng trích - lọc - kết xuất dữ liệu từ nhiều bảng khác nhau từ CSDL ra một bảng kết quả. Ví dụ: Đưa ra thông tin chi tiết sinh viên của một lớp Đưa ra thông tin chi tiết về các hoá đơn bán ra trong ngày hôm nay; Đưa ra doanh thu bán hàng của một tháng nào đó; SELECT Query CSDL quản lý sinh viên SELECT Query Đưa ra những thông tin sau: MaSV, hoten, ngaysinh, Monhoc, diemTB, xeploai Trong đó: diemTB = avg([diem]) Xếp loại: nếu diemTB>=8 xếp loại giỏi nếu 8>diemTB và diemTB>=: khá nếu >diemTB và diemTB>=5: khá Còn lại yếu Phân tích yêu cầu: Thông tin yêu cầu đòi hòi từ nhiều bảng khác nhau (bảng SINHVIEN với các cột: MASV, hoten, ngaysinh; bảng MONHOC với TENMH); bảng KETQUA với cột DIEM. Cột mới cần tạo: diemTB và xeploai SELECT Query Bước 1: Tạo một Select query sử dụng Design View, SELECT Query Hoặc nhấn đúp chuột lên biểu tượng Create query in Design view trên màn hình: SELECT Query Bước 2: Chọn những bảng có chứa dữ liệu liên quan lên màn hình thiết kế query từ cửa sổ Show Table SELECT Query Bước 3: Khai báo những thông tin cần thiết cho query: Dòng Field: là nơi khai báo danh sách các thông tin (cột dữ liệu) của bảng kết quả. SELECT Query Có 2 loại thông tin bài toán yêu cầu: thông tin có sẵn từ các trường trên CSDL như MASV, hoten, ngaysinh, monhoc thông tin phải được tính theo một biểu thức nào đó như: diemTB và xeploai (thông tin suy dẫn). Muốn hiển thị trường nào lên query, nhấn đúp chuột lên tên trường hoặc dùng chuột kéo tên chúng từ các bảng lên dòng Field. Với 2 cột mới: tạo như sau được tính bằng một trên . | BÀI 2: TRUY VẤN DỮ LIỆU (QUERY) Nội dung trình bày Các loại truy vấn Select Query Crosstab Query Make table Query Append Query Delete Query Update Query Giới thiệu về Query Có rất nhiều dạng yêu cầu xử lý dữ liệu như: Trích - lọc - hiển thị dữ liệu; Tổng hợp - thống kê; Thêm - bớt - cập nhật thay đổi dữ liệu. Query sẽ giải quyết những yêu cầu đó của người sử dụng có 6 loại Query: SELECT Query Select query là loại truy vấn dùng trích - lọc - kết xuất dữ liệu từ nhiều bảng khác nhau từ CSDL ra một bảng kết quả. Ví dụ: Đưa ra thông tin chi tiết sinh viên của một lớp Đưa ra thông tin chi tiết về các hoá đơn bán ra trong ngày hôm nay; Đưa ra doanh thu bán hàng của một tháng nào đó; SELECT Query CSDL quản lý sinh viên SELECT Query Đưa ra những thông tin sau: MaSV, hoten, ngaysinh, Monhoc, diemTB, xeploai Trong đó: diemTB = avg([diem]) Xếp loại: nếu diemTB>=8 xếp loại giỏi nếu 8>diemTB và diemTB>=: khá nếu >diemTB và diemTB>=5: khá Còn lại yếu Phân tích yêu cầu: Thông tin yêu cầu đòi .