tailieunhanh - Tiêu chuẩn nghề Du lịch Việt Nam - Đơn vị năng lực TOS3.9: Duy trì cơ sở dữ liệu sản phẩm du lịch và sản phẩm lữ hành

Đơn vị năng lực này mô tả các năng lực cần thiết để duy trì cơ sở dữ liệu sản phẩm du lịch và sản phẩm lữ hành. Các yếu tố và tiêu chuẩn thực hiện của đơn vị năng lực này gồm có: Xác định nguồn và diễn giải sản phẩm, thông tin cho cơ sở dữ liệu; nhập thông tin sản phẩm vào hệ thống cơ sở dữ liệu; cập nhật cơ sở dữ liệu sản phẩm; cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu. | Tiêu chuẩn nghề Du lịch Việt Nam . TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LựC DUY TRÌ CƠ SỞ DỮ LIỆU SẢN PHẨM DU LỊCH VÀ SẢN PHẨM LỮ HÀNH MÔ TẢ CHUNG Đơn vị năng lực này mô tả các năng lực cần thiết để duy trì cơ sở dữ liệu sản phẩm du lịch và sản phẩm lữ hành. THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN E1. Xác định nguồn và diễn giải sản phẩ m thông tin cho cơ sở dữ liệu P1. Xác định thông tin có thể đưa vào cơ sở dữ liệu sản phẩm P2. Yêu cầu các đơn vị kinh doanh cung cấp thông tin sản phẩm được yêu cầu P3. Diễn giải thông tin sản phẩm nhận được từ các đơn vị kinh doanh P4. Xem xét và đánh giá thông tin sản phẩm P5. Tiếp nhận những thông tin bổ sung về sản phẩm nếu cần E2. Nhập thông tin sản phẩ m vào hệ thống cơ sở dữ liệu P6. Nạp dữ liệu vào hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin sản phẩm theo đúng chính sách và quy trình của đơn vị P7. Đánh giá mức độ hoàn chỉnh độ chính xác và cập nhật của thông tin được nhập vào cơ sở dữ liệu sản phẩm E3. Cập nhật cơ sở dữ liệu sản phẩm P8. Giám sát cơ sở dữ liệu sản phẩm P9. Yêu cầu vị trí bổ sung P10. Gỡ bỏ thông tin khỏi hệ thống cơ sở dữ liệu sản phẩm P11. Nhập thông tin cập nhật và những thay đổi khác về thông tin sản phẩm khi nhận được E4. Cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu P12. Xác định những người trong đơn vị có thể được nhận tư vấn thông tin về cơ sở dữ liệu sản phẩm P13. Xác định tần suất tư vấn thông tin về cơ sở dữ liệu sản phẩm P14. Chuẩn bị và phân phát báo cáo và thông tin về sản phẩm cho người trong đơn vị P15. Trợ giúp cho những người trong đơn vị YÊU CẦU KIẾN THỨC K1. Liệt kê và giải thích chính sách và quy trình của đơn vị liên quan đến việc tìm nguồn và duy trì thông tin sản phẩm cả trong nội bộ và bên ngoài K2. Mô tả vai trò của cơ sở dữ liệu sản phẩm trong ngành du lịch K3. Liệt kê các đơn vị kinh doanh có liên quan đến cơ sở dữ liệu sản phẩm K4. Xác định cấu trúc của cơ sở dữ liệu sản phẩm K5. Liệt kê và giải thích các loại sản phẩm và dịch vụ du lịch chủ yếu K6. Liệt kê và mô tả sản phẩm thông tin sản phẩm và các loại giá cùng sự .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN