tailieunhanh - DƯỢC HỌC - ĐỊA DU
Xuất xứ: Bản Kinh. Tên Việt Nam: Địa du. Tên Hán Việt khác: Ngọc xị, Toan giả (Biệt Lục), Tạc Táo (Bản Thảo Cương Mục), Ngọc trác, Ngọc cổ, Qua thái, Vô danh ấn, Đồn du hệ (Hòa Hán Dược Khảo), Địa du thán (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển). Tên khoa học: Sanguisorba offcinalis L. (Sanguisorba offcinalis lin, Carnea Rege). Họ khoa học: Rosaceae. Mô tả: Cây thảo, đa niên mọc hoang ở rừng núi, cao chừng 0,5-1m. Lá có cuống dài, búp lông chim, có từ 3-14 đôi lá chét hình trứng tròn, hoặc hình bầu dục. | DƯỢC HỌC ĐỊA DU Xuất xứ Bản Kinh. Tên Việt Nam Địa du. Tên Hán Việt khác Ngọc xị Toan giả Biệt Lục Tạc Táo Bản Thảo Cương Mục Ngọc trác Ngọc cổ Qua thái Vô danh ấn Đồn du hệ Hòa Hán Dược Khảo Địa du thán Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển . Tên khoa học Sanguisorba offcinalis L. Sanguisorba offcinalis lin Carnea Rege . Họ khoa học Rosaceae. Mô tả Cây thảo đa niên mọc hoang ở rừng núi cao chừng 0 5-1m. Lá có cuống dài búp lông chim có từ 3-14 đôi lá chét hình trứng tròn hoặc hình bầu dục dài đầu tù. Mép lá có răng cưa thưa. Cụm hoa hình bông mọc ở ngọn. Hoa màu hồng tím. Quả có lông hình cầu. Địa lý Sinh ở trong bụi cây nơi sườn núi chỗ ẩm thấp. Việt Nam mới di thực cây này về trồng chưa phổ biến lắm. Thu hái sơ chế Thu hái vào mùa hè thu rửa sạch phơi khô cất dùng. Phần dùng làm thuốc Gốc rễ Sangui - Sorbae Radix . Mô tả dược liệu Rễ hình viên trụ bên ngoài màu nâu thâm hoặc nĩu tím cứng rắn bên trong ít xơ ít rễ con màu vàng nâu hoặc vàng đỏ nhạt là thứ tốt. Thử nhỏ vụn nhiều xơ là thứ xấu. Bào chế 1- Chọn thứ xắt nhỏ như sợi bông là tốt bỏ đầu cuống rửa qua rượu. Nếu trị chứng đái ra huyết cầu ra máu. Muốn cầm máu thì dùng đoạn trên
đang nạp các trang xem trước